Top phim hot: Phineas and Ferb; Bác Sĩ; Hậu Duệ Mặt Trời; Bạn Trai Tôi 500 Tuổi; Khi Người Đàn Ông Yêu; CEO Tài Ba

Giáo trình 50 bài Shin no nihongo Đại học FPT

Ngữ pháp từ bài 26 đến bài 50

Đang tải, xin đợi một chút...
  • 1
  • 2
  • Bài Cấu trúc Ý nghĩa
    26.1 Thể thường + んです
    Nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi; dùng nhiều trong văn nói
    * Cấu tạo
    Động từ dạng ngắn
    Tính từ đuôi i
    Tính từ đuôi na
    Danh từ
    Vる・Vない・Vた
    ~い
    ~な
    ~な
    んです
    * Cách dùng :
    1. Trong các câu hỏi:「~んですか。」
    a) Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không
    * Ví dụ:
    • 渡辺さんは ときどき 大阪べんを 使いますね。大阪に 住んでいたんですか
      Anh watanabe thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Anh đã sống ở Osaka à?
    • …ええ、15歳まで 大阪に 住んでいました
      Vâng, tôi đã sống ở Osaka đến năm 15 tuổi
    b) Khi người nói hỏi về thông tin mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy
    * Ví dụ:
    • いいカメラですね。どこで 買ったんですか
      Chiếc máy ảnh đẹp quá. Anh mua ở đâu vậy?
    c) Khi người nói muốn nghe giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy
    * Ví dụ:
    • どうして 遅れたんですか
      Tại sao anh lại đến muộn thế?
    Chú ý: Đôi khi .~んですか biểu thị sự ngạc nhiên, mối nghi ngờ hay sự tò mò sâu sắc. Tuy nhiên, nếu không dùng đúng thì có thể làm tổn thương người nghe. Vì thế nên cẩn thận khi dùng
    • (X) 社長、帰らないんですか
      Anh không về sao, giám đốc?
      => Biểu hiện này có hàm ý trách móc, dễ dẫn đến thất lễ
    • (O) 社長、帰りませんか
      Anh không về sao, giám đốc?
    2. Trong câu trần thuật: 「~んです。」
    Biểu hiện này thường dùng trong những trường hợp sau:
    a) Khi trả lời câu hỏi tại sao giống như ý C ở phần trên. (phía sau không còn から nữa)
    * Ví dụ:
    • どうして 遅れたんですか
      Tại sao anh lại đến muộn?
    • …バスが 来なかったんです
      Tại vì xe buýt không đến
    b) Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do. (phía sau không còn から nữa)
    * Ví dụ:
    • 毎朝、新聞を 読みますか
      Hàng sáng anh có đọc báo không?
    • …いいえ。時間が ないんです
      Không. tôi không có thời gian
    * Chú ý: Không được dùng ~んです để diễn tả sự thật đơn thuần như ví dụ sau đây
    O 私は ミラーです: Tôi là Miller
    X 私は ミラーなんです
    26.2 ~んですが、~
    Giới thiệu về mẫu câu ~んですが,~
    んですが thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên. [が] trong trường hợp này được dùng để nối các vế câu 1 cách tự nhiên va biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chữ không mang nghĩa là “nhưng”. Ở bài này んですが được dùng trong 2 mẫu câu dưới đây
    - ~んですが、V ていただけませんか: cách yêu cầu, đề nghị ai làm gì giúp mình 1 cách lịch sự
    - ~んですが、V たらいいですか: cách hỏi cách làm, xin lời khuyên, sự chỉ dẫn
    26.2.1 ~んですが、V ていただけませんか
    Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
    * Cách dùng: dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch sự hơn V てください rất nhiều
    * Ví dụ:
    • 日本語で 手紙を 書いたんですが、見て いただけませんか
      Tôi đã viết 1 bức thư bằng tiếng Nhật, anh/chị xem giúp tôi được không ạ?
    • コピー機の 使い方が 分からないんですが、教えて いただけませんか
      Tôi không biết cách sử dụng máy photo, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ?
    * Chú ý: ~ていただけませんか chứ không phải là ~ていただきませんか
    26.2.2 ~んですが、V たらいいですか
    Làm thế nào … thì được nhỉ?; nên làm thế nào nhỉ?...
    * Cách dùng: dùng khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì
    * Ví dụ:
    • 1) 日本語を 勉強したいんですが、どうしたら いいですか
      Tôi muốn học tiếng Nhật, vậy thì nên làm thế nào nhỉ?
    • …FPT大学で 勉強したら いいと思います
      Tôi nghĩ anh nên học tiếng Nhật ở Đại học FPT
    • 2) 試験の予定を 知りたいんですが、だれに 聞いたら いいですか
      Tôi muốn biết kế hoạch thi, vậy tôi nên hỏi ai bây giờ?
    • …試験部の Nga さんに 聞いて ください
      Anh/chị hãy hỏi chị Nga phòng khảo thí
    27.1 Động từ thể khả năng.(可能形)
    27.2 ~が見えます và 聞こえます
    Nhìn thấy, nghe thấy
    - 見えます (nhìn thấy) và 聞こえます(nghe thấy) là 2 động từ đặc biệt của 見る và 聞く
    - Hai động từ này chỉ khả năng của mắt, tai một cách tự nhiên. Được dùng khi hình ảnh hay âm thanh đập vào mắt, tai một cách tự nhiên, không liên quan đến khả năng của con người. Tân ngữ của chúng cũng đi với trợ từ [が]
    * Ví dụ:
    • 1)2階から 山が 見えます
      Từ tầng 2 có thể nhìn thấy núi
    • 2)ここから 波の音が 聞こえます
      Từ đây có thể nghe thấy tiếng sóng biển
    * Chú ý: Phân biệt với 見られます và 聞けます
    Hai động từ này mới chính là thể khả năng (theo đúng quy tắc và ý nghĩa) của 見みる và 聞きく. Thể hiện về khả năng, năng lực thực hiện hành động
    * Ví dụ:
    • 1) 忙しいですから、テレビが 見られません
      Vì bận nên tôi không thể xem được tivi
    • 2)ラジオが ありませんから、音楽が 聞けません
      Vì không có đài nên không thể nghe được nhạc
    27.3 ~まだ 「V khả năng」~ません
    Chưa thể (làm gì)
    * Cách dùng: thể hiện 1 việc trong thời điểm nói thì chưa thể làm được nhưng sẽ cố gắng để sau này có thể thực hiện được
    * Ví dụ:
    • 日本の歌が まだ 歌えません
      Tôi chưa thể hát được bài hát Nhật
    • 日本語が まだ 上手に 話せません
      Tôi chưa thể nói giỏi tiếng Nhật được
    27.4 ~しか ~ません
    Chỉ ~
    * Cách dùng: thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động. Động từ đi sau しか luôn chia ở dạng phủ định. Loại câu này thuộc hình thức phủ định nhưng luôn mang nghĩa khẳng định (người Nhật dùng với ý khiêm tốn)
    * Chú ý: trước đây chúng ta đã học [だけ] với ý nghĩa là “chỉ”. Sự khác nhau cơ bản ở đây là:
    - [だけ] đi với câu dạng khẳng định
    - [しか ] đi với câu dạng phủ định
    - Ngoài ra, [しか ] có thể thay thế cho các trợ từ như [が、を]
    * Ví dụ:
    • わたしは ひらがなだけ 書けます
      Tôi chỉ có thể viết được chữ Hiragana
    • わたしは ひらがなしか 書けません
      Tôi chỉ có thể viết được chữ Hiragana
    • 彼は 英語しか 分かりません
      Anh ấy chỉ biết tiếng Anh thôi
    27.5 N1は~が、N2は~
    N1 thì ~, nhưng N2 thì ~
    * Cách dùng: dùng để thể hiện 2 điều trái ngược hoàn toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa “cái này thì làm được, còn cái kia thì không làm được”. Khi đó, trợ từ được dùng ở đây là [は] thay cho [が]; còn trợ từ [が] ở giữa là để nối 2 vế với nghĩa là “nhưng”
    * Ví dụ:
    • ひらがな 書けます、漢字 書けません
      Chữ Hiragana thì tôi có thể viết nhưng chữ Hán thì không thể
    • テニス できます、スキー できません
      Tenis thì tôi chơi được nhưng trượt tuyết thì không
    27.6 N1 に N2 が できます
    Ở N1 có N2 được hoàn thành
    * Cách dùng: dùng để thể hiện sự hoàn thành của sự vật
    * Chú ý: Trợ từ cho danh từ chỉ nơi chốn trong mẫu câu này là [に]
    * Ví dụ:
    • 駅の前 大きいスーパーが できました
      Trước cửa nhà ga, một siêu thị lớn đã được xây xong
    • 大阪 新しい 空港が できました
      Ở Osaka một sân bay mới đã hoàn thành
    28.1 V1 bỏ ます + ながら、 V2
    vừa (làm 1) vừa (làm 2)
    * Cách dùng: dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn
    * Ví dụ:
    • 私は 毎朝コーヒーを 飲みながら 新聞を 読みます
      Hàng sáng tôi vừa uống cà phê vừa đọc báo
    • 彼は テレビを 飲みながら ご飯を 食べています
      Anh ấy đang vừa ăn cơm vừa xem tivi
    * Chú ý: Mẫu câu này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời, liên tục trong 1 thời gian dài
    * Ví dụ:
    • 学生の時、アルバイトをしながら 大学で 勉強しました
      Hồi học sinh, tôi vừa làm thêm vừa đi học
    • 彼は 働きながら 大学に 通っています
      Anh ấy vừa đi làm vừa đi học đại học
    28.2 V ています
    Động từ dạng tiếp diễn diễn tả 1 thói quen, 1 hành động thường lặp đi lặp lại nhiều lần
    Mẫu câu này chúng ta đã làm quen ở bài 14 với ý nghĩa hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ:
    • 今テレビを 見ています
      Bây giờ tôi đang xem tivi
    Hoặc hành động diễn ra liên tục trong 1 thời gian dài như công việc, học tâp. Ví dụ:
    • FPT大学で 勉強しています
      Tôi đang học tại đại học FPT
    bài 15 với ý nghĩa diễn tả trạng thái, kết quả của hành động
    • 結婚しています
      Tôi đã kết hôn rồi
    Ở bài này, gần giống như ý nghĩa trên, 「V ています」dùng để diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Ví dụ:
    • 休みの日は スポーツを しています
      Ngày nghỉ tôi hay/thường chơi thể thao
    • 夜は いつも 日本語を 勉強しています
      Buổi tối tôi hay/thường học tiếng Nhật
    • ひまな時、友達と 話したり、本を 読んだり しています
      Những lúc rỗi rãi, tôi thường lúc thì trò chuyện với bạn bè, lúc thì đọc sách
    * Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi「V ていました」
    * Ví dụ:
    • 子供の時、毎晩 8時に 寝ていました
      Hồi còn bé tối nào tôi cũng vào lúc 8 giờ
    28.3 Thể thường し、Thể thường し、~
    Vừa thế này, lại thế kia nữa; Vì thế này, và vì thế này nên…
    Động từ dạng ngắn V る・V ない・V た + し
    Tính từ đuôi i ~い
    Tính từ đuôi na ~だ
    Danh từ ~だ
    * Cách dùng: し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2)
    * Chú ý: trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra
    a) ~し, ~し, (それに)~: vừa …vừa…, hơn nữa
    Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài
    * Ví dụ:
    • 1) ミラーさんは 親切だ、 頭もいいそれに ハンサムです
      Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai
    • 2) ミラーさんは ビアノ 弾ける、ダンス できるし、それに 歌も 歌えます
      Anh Miller vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát
    b) ~し、~し、(それで)~: Vì… và vì…, nên…
    Cấu trúc này cũng được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân
    • 1) きょうは 雨だ、お金もない、(それで) 出かけません
      Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa không tiền nên tôi không đi ra ngoài
    • 2) この店は 食べ物も おいしい、値段も 安い(それで) 人が 多いです
      Cửa hàng này đồ ăn ngon, giá lại rẻ nên rất đông khách
    c) ~し、~し、~から: Vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)
    Cấu trúc này dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa
    • どうして この会社に 入ったんですか
      Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc?
    • ...残業 ない、ボーナス 多いですから
      Cửa hàng này đồ ăn ngon, giá lại rẻ nên rất đông khách
    29.1 V ています
    Ý nghĩa mới, cách dùng mới của động từ dạng tiếp diễn: diễn tả trạng thái
    * Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra ngay trước mắt và kết quả của nó hiện vẫn còn như thế. Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ, tức là các động từ chỉ trạng thái và hầu hết là diễn tả các hành động tức thời
    Cũng với ý nghĩa này, chúng ta đã học 「結婚しています」「住んでいます」「知っています」 「持っています」(bài 15) nhưng những biểu hiện này có chủ thể là con người. Bài này, chúng ta học cách thể hiện với chủ thể là những đồ vật mà chúng ta nhìn thấy
    29.1.1 N が V ています
    Câu thể hiện trạng thái của đồ vật
    * Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được
    * Ví dụ:
    • まど 閉まっています
      Cửa sổ đóng
      => cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại
    • いす 壊れています
      Cái ghế bị hỏng
      => cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng
    • ふくろ 破れています
      Cái túi bị rách
      => cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách
    • 窓のガラス 割れていますから、危ないです
      Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm
      => kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ
    * Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました
    Ví dụ
    • 今朝道が 込んでいました
      Sáng nay đường đông nghịt
    29.1.2 N は V ています
    Cách giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ は
    * Cách dùng: Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」. Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như 「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến
    * Ví dụ:
    • このいす 壊れています
      Cái ghế này thì bị hỏng rồi
    • その皿 割れています
      Cái đĩa đó thì vỡ rồi
    • あの皿 汚れていますから、洗ってください
      Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi
    29.2 Vてしまいます
    (1) (làm gì) hết / xong rồi; (2) (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)
    * Cách dùng: có 2 cách dùng tương ứng với 2 ý nghĩa bên trên
    29.2.1 V てしまいました/V てしまいます
    Diễn tả sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động
    a) V ていしまいました:
    - Đã hoàn thành; Đã xong (1 hành động trong quá khứ).
    - Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ
    * Ví dụ:
    • 宿題は もう やってしまいました
      Bài tập thì tôi đã làm hết rồi
    • お酒を 全部飲んでしまいました
      Tôi đã uống hết rượu rồi
    b) V てしまいます:
    - Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai).
    - Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai
    * Ví dụ:
    • 明日までに レポートを 書いてしまいます
      Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo
    29.2.2 V てしまいました
    (làm gì) mất rồi
    * Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu
    * Ví dụ:
    • パスポートを 無くしてしまいました
      Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi
    • 電車に かばんを 忘れてしまいました
      Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi
    • スーパーで 財布を 落としてしまいました
      Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi
    30.1 V てあります
    Diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ
    Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」「あります」 Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói:
    - 「~ています」: đã học ở bài trước
    - 「~てあります」: sẽ học ở bài này
    * Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người
    30.1.1 N1 に N2 が V てあります
    Diễn tả trạng thái, kết quả hành động: Ở đâu có cái gì
    Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó * Ví dụ:
    • 壁に 地図 はってあります
      Trên tường có dán bản đồ
      => (hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó (xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố…) và kết quả là trên tường hiện có bản đồ)
    • 教室 テレビ 置いてあります
      Trong lớp học có đặt tivi
      => hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó (học tập, xem thời sự…) và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi
    • これは 私の本です。名前書いてありますから
      Đây là quyển sách của tôi. Vì có ghi tên mà
      => hàm ý là tôi đã ghi tên mình vào quyển sách nhằm mục đích không lẫn với của người khác và kết quả là trong quyển sách hiện có tên của tôi
    30.1.2 N2は N1に V てあります
    Diễn tả trạng thái, kết quả hành động: cái gì thì… ở đâu
    * Cách dùng: Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến
    * Ví dụ:
    • 1) A:地図は どこですか
      Bản đồ ở đâu vậy?
    • B:地図 張ってあります
      Bản đồ có dán ở trên tường
    • 2) パスポート 引き出しの中 しまってあります
      Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo
    * Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています
    「V てあります」: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ
    「 V ています」: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ
    * Ví dụ:
    • 1) 窓が 閉まっています
      Cửa sổ (đang) đóng
    • 2) 窓が 閉めてあります
      Cửa sổ (đang) được đóng
    Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng.
    Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó
    30.2 V ておきます
    Một mẫu câu mới với động từ dạng -te
    * Ý nghĩa:
    1) (làm gì) trước (để chuẩn bị);
    2) (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc);
    3) (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
    30.2.1 (~まえに)、~V ておきます
    Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra
    * Ví dụ:
    • 旅行の まえに、切符を 買っておきます
      Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước
    • パーティの まえに、部屋を 掃除しておきます
      Trước bữa tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước
    • パーティの まえに、 料理を 作っておいたほうがいいです
      Trước bữa tiệc, bạn nên chuẩn bị các món ăn trước
    30.2.2 (~たら、)~V ておきます
    Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
    * Ví dụ:
    • 授業が 終わったら、電気を 消しておきます
      Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện
    • パーティーが 終わったら、部屋を 片付けておきます
      Khi bữa tiệc kết thúc thì sẽ dọn phòng
    • 練習が 終わったら、道具を 元の 所に しまっておいてください
      Khi buổi luyện tập kết thúc thì hãy cất đồ vào chỗ cũ nhé!
    30.2.3 (そのまま)~V ておきます
    Giữ nguyên trạng thái ban đầu
    * Ví dụ:
    • まだ 使っていますから、そのままに しておいてください
      Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyên như thế nhé!
    • A:テレビを消してもいいですか
      Tôi tắt tivi có được không?
    • B:もうすぐ ニュースの 時間ですから、つけておいてください。
      Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế
    30.3 まだ V ています/V ていません
    Vẫn đang… / Vẫn chưa…
    * Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định
    * Ví dụ:
    • まだ 降っています
      Trời vẫn đang mưa
    • まだ 漢字 覚えていません
      Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán
    • 彼は まだ 発表しています
      Anh ấy vẫn đang phát biểu
    • 田中さんは まだ 来ていません
      Anh Tanaka vẫn chưa đến
    31.1 Động từ thể ý chí
    31.2.1 Cách sử dụng V ý chí:
    Cách sử dụng V ý chí:
    Về bản chất, “thể ý chí” chính là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng 「~ましょう」nên có thể dùng thay cho 「~ましょう」khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì
    * Ví dụ:
    • 1) ちょっと 休まない?
      Nghỉ một lát không?
    • ...うん、休もう
      Ừ, nghỉ đi!
    • 2) 少し 休もうか
      Nghỉ một lát đi!
    • 3) 手伝おうか
      Mình giúp một tay nhé?
    * Chú ý: trong ví dụ 2 và 3, ở cuối các câu, か không được lược bỏ
    31.2.2 V thể ý chí と思っています。
    (Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
    * Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết
    * Ví dụ:
    • 1) 週末は デパートで 買い物しよう と思っています
      Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần
    • 2) 今から 銀行へ 行こう と思っています
      Tôi dự định đi đến ngân hàng bây giờ
    * Chú ý: 「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
    • 彼は 外国で 働こうと 思っています
      Anh ấy có ý định làm việc ở nước ngoài
    31.3 V る / V ない + つもりです
    Dự định làm, dự định không làm một việc gì đó
    * Ví dụ:
    • 来年結婚する つもりです
      Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn
    • 明日からは たばこを 吸わない つもりです
      Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc
    * Chú ý: so với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống
    31.4 V る / Nの + よていです
    Dự định làm gì; có kế hoạch làm gì
    * Cách dùng: cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
    * Ví dụ:
    • 7月の終わりに ドイツへ 出張する 予定です
      Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7
    • 旅行は 1 週間ぐらいの 予定です
      Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần
    31.5 まだ V ていません
    Chưa làm ~
    * Cách dùng: Biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
    * Ví dụ:
    • 1) 銀行は まだ 開いていません
      Ngân hàng vẫn chưa mở
    • 2) レポートは もう 書きましたか
      Anh đã viết xong bản báo cáo chưa?
    • ...いいえ、まだ 書いていません
      …Chưa, tôi chưa viết xong
    31.6 ~は
    Nhấn mạnh
    * Cách dùng: thay cho trợ từ を
    * Ví dụ:
    • もう 昼ご飯を 食べましたか
      Anh đã cơm trưa rồi à?
    • 昼ご飯 もう 食べましたか
      Cơm trưa thì anh đã ăn rồi
    32.1 Vた / Vない + ほうが いいです
    Nên làm gì / không nên làm gì
    * Cách dùng: dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ
    * Ví dụ:
    • 1) 毎日運動した ほうが いいです
      Hàng ngày nên vận động
    • 2) 熱が あるんです
      Tôi bị sốt
    • ...じゃ、お風呂に 入らないほうが いいです
      Vậy thì, không nên tắm
    * Chú ý: trợ từ よ thường được thêm vào ở cuối câu. Tùy từng tình huống mẫu câu này nghe có vẻ như bạn đang áp đặt ý kiến của bạn cho người nghe. Vì vậy, cần xem xét văn cảnh trước khi sử dụng
    * Sự khác nhau giữa ~た ほうが いい và ~たら いい:
    • 3) 日本のお寺が 見たいんですが......。
      Tôi muốn đi thăm chùa của Nhật
    • ...じゃ、京都へ 行ったら いいですよ
      Vậy thì đi Kyoto được đấy
    Ví dụ 3 diễn tả tình huống mà là một lời gợi ý đơn gi ản được đưa ra. Trong những trường hợp này, ~たら いい được sử dụng. ~た ほうが いい chỉ so sánh và lựa chọn 2 vật
    32.2 Vる / Aい / Aな / N + でしょう
    Có lẽ là…
    * Cách dùng: biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó thường được sử dụng chung với phó từ như たぶん (có lẽ) hay きっと(nhất định). Khi sử dụng câu hỏi, người nói muốn biết suy luận của người nghe
    * Ví dụ:
    • 明日は 雨が 降るでしょう
      Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa
    • 大雨ですから、タワポンさんは 来ないでしょう
      Trời mưa to nên có l ẽ anh Tawapon sẽ không tới
    • 彼は 道を よく 知っていますから、たぶん 大丈夫でしょう
      Anh ấy biết đường rất rõ nên có lẽ sẽ ổn thôi
    • あしたの 朝は 寒いでしょう
      Sáng mai có lẽ sẽ lạnh
    32.3 Vる / Aい / A bỏ な / N + かもしれません
    Có lẽ là… cũng không biết chừng
    * Cách dùng: cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょう diễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%
    * Ví dụ:
    • 午後から 雪が 降る かもしれません
      Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên
    • 約束の時間に 間に合わない かもしれません
      Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng
    • 山田さんは まだ 来ていませんね。 病気かもしれません
      Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên
    32.4 ~ で
    Thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá / thời gian / số lượng
    * Cách dùng: で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá / thời gian / số lượng… cần thiết cho một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành
    * Ví dụ:
    • 駅まで 30分 行けますか
      Có thể đi đến nhà ga trong vòng 30 phút không?
    • 3万円 ビデオが 買えますか
      3 vạn yên có thể mua đầu video không?
    33.1 Cách chia động từ thể mệnh lệnh(命令形)
    33.2 Cách chia động từ thể cấm đoán(禁止形)
    33.3 Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán
    Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán
    1. Thể mệnh lệnh được dùng để sai khiến, ép buộc ai đó làm một việc gì đó và ngược lại, thể cấm đoán được dùng để cấm ai đó không làm gì. Cả hai thể này đều mang nghĩa ép buộc, là kiểu câu mệnh lệnh dạng ngắn nên phạm vi sử dụng khá hẹp, do đó nên hạn chế dùng chúng một mình ở cuối câu. Thông thường, nam giới hay sử dụng hơn
    2. Thể mệnh lệnh và cấm đoán được dùng một mình hoặc được dùng ở cuối câu trong những trường hợp sau:
    a) Người nhiều tuổi nói với người ít tuổi hơn hoặc người địa vị cao nói với người có địa vị thấp hơn; bố mẹ nói với con cái...
    * Ví dụ:
    • 1) 早く寝ろ。
      Hãy ngủ sớm
    • 2) もっと 勉強しろ
      Phải học nhiều hơn
    • 3) 遅れるな
      Không được đến muộn
    b) Giữa bạn bè thân thiết với nhau. Trong trường hợp này, よ được thêm vào cuối câu để làm m ềm âm điệu
    * Ví dụ:
    • 1) 明日うちへ来い[よ]
      Ngày mai anh hãy đến nhà tôi nhé
    • 2) あまり飲むな[よ]
      Anh đừng uống nhiều nhé
    c) Trong những trường hợp khẩn cấp, khi không có đủ thời gian để nói những lời lịch sự… Trong trường hợp này, người nói cũng là người có địa vị, tuổi tác cao
    * Ví dụ:
    • 1) 逃げろ
      Chạy đi
    • 2) スイッチをきれ
      Tắt công tắc điện đi
    • 3) エレベーターを使うな
      Không được dùng cầu thang máy
    d) Khi cổ vũ ở các sự kiện thể thao. (trường hợp này, phái nữ cũng có thể dùng)
    * Ví dụ:
    • 1) 頑張れ
      Cố lên
    • 2) 走れ
      Chạy đi
    • 3) 負けるな
      Không được thua
    e) Trong những khẩu hiệu, biển báo mang tính súc tích, có tính tuyên truyền cao
    * Ví dụ:
    • 1) 止まれ
      Dừng lại
    • 2) 入るな
      Cấm vào
    3. Trong thể văn mệnh lệnh, ngoài cách dùng thể mệnh lệnh, thì “V ます+なさい” cũng được dùng. Nó được dùng trong trường hợp bố mẹ nói với con cái, thầy cô giáo với học sinh. Tuy nhiên sắc thái của nó nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh. Vì vậy, phụ nữ thường dùng mẫu câu này thay thế cho thể mệnh lệnh. Tuy nhiên, ta không sử dụng mẫu câu này với bề trên
    * Ví dụ:
    • 1) 勉強しなさい
      Hãy học đi
    • 2) 早く寝なさい
      Hãy ngủ sớm đi
    33.4 Vて + くれ
    Hãy / xin hãy (làm gì / đừng làm gì)
    * Cách dùng: ~てくれ là thể thông thường của ~てください, m ẫu câu biểu hiện sự nhờ cậy, yêu cầu lịch sự. Mẫu câu này thể hiện ý mệnh lệnh, cấm đoán nhưng nhẹ nhàng hơn nhiều và không bao hàm ý áp đặt, ép buộc
    * Chú ý: chỉ có nam giới sử dụng (nữ giới tuyệt đối không sử dụng) và không dùng với người lớn tuổi hơn hay cấp trên
    * Ví dụ:
    • 1) ちょっと 手伝ってくれ
      Hãy giúp tôi một chút
    • 2) ちょっと はさみを 貸して
      Cho tôi mượn cái kéo một chút
    33.5 ~と読みます / ~と書いてあります
    Đọc là..., Viết là...
    * Ví dụ:
    • 1) あの漢字は 何と 読むんですか
      Chữ Hán kia đọc là gì?
    • 2) あそこに「止まれ」と 書いてあります
      Ở đằng kia có viết là “dừng lại”
    * Chú ý: ~と trong 2 ví dụ trên có nghĩa giống ~と trong mẫu ~といいます ở bài 21
    33.6 Xは Yと いう 意味です
    X có nghĩa là Y
    * Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để định nghĩa từ được biểu diễn bởi “X” (という bắt nguồn từ といいます)
    * Ví dụ:
    • 1) “ありがとう” は “Cám ơn” という 意味です
      “Arigatou” có nghĩa là “Cám ơn”
    • 2) A:あの漢字は どいう 意味ですか
      Chữ Hán kia có nghĩa là gì?
    • B:使うな という 意味です
      Nó có nghĩa là “không được dùng”
    33.7 “Câu văn” (Thể thường) + と 言っていました
    (Ai đó) đã nói là / rằng …
    * Cách dùng: dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3
    * Ví dụ:
    • 1) (電話で)田中さん:10時に 本社に 来てください
      Tanaka-san nói qua điện thoại: Lúc 10 giờ hãy đến trụ sở công ty
    • 田中さんは 10時に 本社に 来てくれ と 言っていました
      Anh Tanaka nói là: hãy đến trụ sở công ty lúc 10 giờ
    • 2) 田中さん: 明日 休みます
      Tanaka-san: Ngày mai tôi sẽ nghỉ
    • 3) 田中さんは 明日休むと 言っていました
      Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy nghỉ
    * Phân biệt: 「~と言いました」và 「~と言っていました」
    - Giống: cùng dùng để truyền đạt lại 1 câu nói, lời nhắn của ai đó
    - Khác: 「~と言いました」đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó. Trong khi đó, 「~と言っていました」đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói
    34.1 V1 thể -た / Nの + とおりに、V2
    Theo như…, theo đúng như…
    * Cách dùng: dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó (V2) theo như hoặc giống y như những gì mà mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được....(V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó… (N)
    * Ví dụ:
    • 1) 私が やったとおりに、やってください
      Hãy làm giống hệt tôi làm
    • 2) 私が 言ったとおりに、書いてください
      Hãy viết theo đúng những gì tôi nói
    • 3) 見たとおりに、話してください
      Hãy kể đúng những gì anh thấy
    • 4) 線のとおりに、紙を 切ってください
      Hãy cắt giấy theo đường
    • 5) 説明書のとおりに、組み立てます
      Lắp ráp theo như sách hướng dẫn
    34.2 V1た / Nの / Số từ + あとで、V2
    Sau khi..., ~
    * Cách dùng: dùng để diễn tả tuần tự của các hành động. Tùy từng loại từ mà cách kết hợp sẽ khác nhau:
    - Với động từ thì chia ở dạng –ta
    - Với danh từ thì có の
    - Với số từ thì ghép trực tiếp * Ví dụ:
    • 1) 新しい時計を 買ったあとで、なくしたのが みつかりました
      Sau khi mua đồng hồ mới, tôi đã tìm thấy chiếc đồng hồ cũ
    • 2) 仕事のあとで、飲みに 行きませんか
      Sau khi làm việc xong, mình đi uống cà phê nhé
    • 3) 2週間あとで、国へ 帰ります
      2 tuần sau, tôi sẽ về nước
    * Chú ý:
    1. Với mẫu câu này, ở vế 「~たあとで」động tư luôn chia ở thể ~た, không bị ảnh hưởng của thời điểm diễn ra
    • 1) あした 勉強したあとで、見物に 行きます
      Ngày mai sau khi học xong, tôi sẽ đi tham quan
    • 2) きのう 勉強したあとで、見物に 行きました
      Hôm qua sau khi học xong, tôi đã đi tham quan
    34.3 V1て / V1ないで, + V2
    Ý nghĩa: làm V2 (trong trạng thái) V1
    * Cách dùng: Động từ dạng ~て hoặc ~ないで có thể được dùng để diễn tả trạng thái, tình huống làm nền để 1 hành động khác xảy ra
    * Ví dụ:
    • あの人は 立っています。そして、話しています
      Người kia đang đứng và nói chuyện
    • => あの人は 立って、話しています
      Người kia đang đứng nói chuyện (đang nói chuyện trong trạng thái đứng)
    • わたしは 座っています。そして、話しています
      Tôi đang ngồi và nói chuyện
    • わたしは 座っています。そして、話しています
      Tôi đang ngồi nói chuyện (đang nói chuyện trong trạng thái ngồi)
    • ヘルメットをかぶって、運転します
      Đội mũ lái xe (trong tr ạng thái đội mũ)
    • めがねを かけて、本を 読みます
      Đeo kính đọc sách (trong trạng thái đeo kính)
    • めがねを かけないで、本を 読みます
      Đọc sách mà không đeo kính
    • マニュアルを見ないで、機械を操作します
      Thao tác máy mà không đọc sách hướng dẫn
    34.4 V1ないで、V2 (CHỌN 1 TRONG 2)
    Làm V2 mà không làm V1 (chọn 1 trong 2 hành động)
    * Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi m ột hành động khác
    * Ví dụ:
    • 1) 日曜日 どこも 行きません
      Ngày chủ nhật không đi đâu cả
    • 2) 家で ゆっくり 休みます
      Tôi nghỉ ngơi ở nhà
    • 1 + 2: 日曜日 どこも 行かないで、家で ゆっくり 休みます
      Chủ nhật tôi sẽ nghỉ thong thả ở nhà mà không đi đâu cả
    • 3) 今晩 家へ 帰りません
      Tối nay tôi không về nhà
    • 4) 友だちの家に とまります
      Tôi ngủ ở nhà bạn
    • 3 + 4: 今晩家へ 帰らないで、友だちの家に とまります。
      Tối nay tôi không về nhà, mà ở lại nhà bạn
    35.1 Cách chia động từ thể điều kiện
    35.2 Cách dùng động từ thể điều kiện
    1. Diễn đạt điều kiện
    * Cách dùng: Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế điều kiện) để dẫn đến 1 hành động, trạng thái ở vế sau (vế kết quả)
    * Ví dụ:
    • 1) この 説明書を よめば、使い方が わかります
      Nếu đọc sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng
    • 2) カタログを 見なければ、値段が わかりません
      Nếu không xem cuốn catalogue thì không biết được giá
    • 3) やすければ、この 車を 買います
      Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này
    • 4) 日曜日は ひまなら、広島へ 行きます
      Nếu chủ nhật rỗi, tôi sẽ đi Hiroshimas
    • 5) 雨なら、うちで テレビを 見ます
      Nếu trời mưa sẽ ở nhà xem tivi
    * Chú ý: khác với 「~と」, vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như: 「~Vてください」、「Vましょう」、「Vたいです」
    • 1) 何か 意見が あれば、どうぞ 言ってください
      Nếu có ý kiến gì, xin hãy phát biểu
    • 2) あの店の テレビが 安ければ、買いましょう
      Nếu tivi của cửa hàng kia rẻ thì mua thôi
    • 3) この洗濯機は 音が 静かなら、買いたいです
      Nếu tiếng động của cái máy giặt này êm thì tôi muốn mua

    2. Với 「なら」: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến
    * Cách dùng: Với 「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ trong phạm vi nội dung được nói đến thôi)
    * Ví dụ:
    • 1) A: 「ワープロが ほしいんですが、どこのほうが いいですか
      Tôi muốn có 1 cái máy soạn văn bản, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?
    • B: 「ワープロなら、東京電気が いいです。」
      Nếu là máy soạn văn bản thì (hàng của) Cty điện lực Tokyo tốt đấy

      => không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy soạn văn bản thì…
    • 2) A: 「カメラが 買いたいんですが、どこかいい店を知っていますか。」
      A: Tôi muốn mua 1 cái máy ảnh, bạn có biết cửa hàng nào tốt ko?
    • B: 「カメラなら、秋葉原の藤屋が いいです。」
      Nếu là máy ảnh thì (hàng của) cửa hàng Fujiya ở Akihabara hay lắm đấy

      => không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy ảnh thì…
    • (3) A: 「あなたは フランス語が 分かりますか。」
      Bạn có biết tiếng Pháp không?
    • B: 「いいえ、分かりません。英語なら、分かります。」
      Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết)

      => không phải là thứ tiếng nào khác mà nếu là tiếng Anh thì…
    36.1 V る / V ない + ように、~
    Để ~
    * Cách dùng: khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra
    * Ví dụ:
    • 新聞が 読めるように、漢字を 勉強します
      Để đọc được báo, tôi học chữ Hán
    • みんなが わかるように、大きな 声で 言います
      Để mọi người nghe rõ, tôi nói to
    • 風を ひかないように、セーターを 着ます
      Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len
    * Chú ý: Động từ V る đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng, và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる
    36.2 V る (thể khả năng) + ように なりました
    Diễn tả sự biến đổi trạng thái
    * Cách dùng: Biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được
    * Ví dụ:
    • 1) 日本語が 話せるように なりました
      Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật
    • 2) はじめは 日本料理が あまり 食べられませんでしたが、今は 何でも 食べられるように なりました
      Lúc đầu tôi không thể ăn được đồ Nhật nhiều lắm nhưng bây giờ có thể ăn được mọi thứ
    * Chú ý:
    - Động từ V る đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる…
    - Trong câu nghi vấn V るように なりましたか nếu trả lời bằng いいえ thì sẽ như sau:
    • 漢字が 書けるように なりましたか
      Bạn đã viết được chữ Hán chưa?
    • いいえ、まだ 書けません
      Chưa, tôi vẫn chưa viết được
    36.3 V る / V ない + ように して ください
    Hãy làm thế nào để~
    * Cách dùng: yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài
    * Ví dụ:
    • 1) 必ず 時間を 守るように して ください
      Hãy làm thế nào để chắc chắn tiết kiệm được thời gian
    • 2) この スイッチに 絶対に 触らないように して ください
      Hãy làm thế nào để tuyệt đối không chạm vào công tắc này
    36.4 大きな、小さな
    Tính từ đuôi na của ookii, chiisai
    * Ý nghĩa: 大きな và 大きい, 小さな và 小さい nghĩa giống nhau. Tuy nhiên hơi khác một chút là sau 大きな、小さな bắt buộc phải là một danh từ
    * Ví dụ:
    • O あの かばんは 大きいです
      Chiếc cặp kia to
    • X あの かばんは 大きなです
      Dùng như này là sai
    36.5 かなり
    Khá, khá là
    * Cách dùng: Chỉ một sự việc nào đó “vượt quá sự kỳ vọng thông thường”, biểu hiện một sự phán đoán khách quan
    * Ví dụ:
    • 今年の 夏は かなり 暑いですね
      Mùa hè năm nay khá nóng nhỉ
    37.1 Động từ thể Ukemi (受身)
    37.2.1 Mẫu câu bị động 1: N1(người) は N2(người)に+ Ukemi
    bị~, được~
    * Cách dùng: khi danh từ 2 làm hành động nào đó đối với danh từ 1, danh từ 1 là phía nhận hành động đó
    a) Nghĩa tích cực: được
    * Ví dụ:
    • Chủ động: 課長 ほめました
      Giám đốc khen tôi
    • Bị động: 私 課長 ほめられました
      Tôi được giám đốc khen
    b) Nghĩa tiêu cực: bị
    * Ví dụ:
    • Chủ động: 課長 しかりました
      Giám đốc mắng tôi
    • Bị động: 私 課長 しかられました
      Tôi bị giám đốc mắng
    * Chú ý: Trong câu chủ động danh từ 1 là người nhận hành động, được biểu thị bằng trợ từ を, nhưng trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ は để biểu thị chủ từ, danh từ 2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に
    37.2.2 Mẫu câu bị động 2: N1(người)は N2(người) に N3(vật) を+ Ukemi
    bị~
    * Cách dùng: khi danh từ 2 làm một hành động nào đó đối với danh từ 3 là vật sở hữu của danh từ 1 và danh từ 1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình
    * Ví dụ:
    • Chủ động: どろぼうは (わたし) お金を 取りました
      Kẻ trộm lấy tiền của tôi
    • Bị động: 私 どろぼう お金 取られました
      Tôi bị kẻ trộm lấy tiền
    * Chú ý: Trong mẫu câu này, người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に, người nhận sự quấy rầy hay làm phiền bởi hành động đó biểu thị bằng trợ từ は , vật nhận hành động biểu thị bằng trợ từ を
    37.2.3 Mẫu câu bị động 3: N(vật) は+ Ukemi
    được~
    * Cách dùng: khi một hành động nào đó được thực hiện và người làm hành động đó không được đặc biệt chú ý đến, khi đó sự vật sẽ trở thành chủ từ
    * Ví dụ:
    • あの ビールは 30 年まえに たてられました
      Tòa nhà kia được xây dựng 30 năm trước đây
    * Chú ý: Khi sự vật không được đặc biệt nhấn mạnh như chủ đề của câu thì は được thay bằng が
    • ここで ボディー ようせつされます
      Thân xe được hàn ở đây
    37.3 Trợ từ に biểu hiện tỷ lệ
    Trợ từ に biểu hiện tỷ lệ
    * Ví dụ:
    • 一日 1,500 台 自動車が 生産されています
      1500 chiếc xe được sản xuất trong một ngày
    • 二人 一人は 大学へ 行きます
      Cứ hai người thì một người học lên đại học
    38 DANH TỪ HÓA ĐỘNG TỪ BẰNG TRỢ TỪ の
    DANH TỪ HÓA ĐỘNG TỪ BẰNG TRỢ TỪ の
    * Cách dùng: Thêm trợ từ の sau động từ ở thể thông thường thì có thể danh từ hóa câu hay nhóm từ có chứa động từ đó. Câu hay nhóm từ được danh từ hóa có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
    38.1 V る + のは + A です
    Câu tính từ với trợ từ は
    Đã học ở bài 8
    • サッカーは おもしろいです
      Bóng đá thì thú vị
    Bài này học cách nói cụ thể là “xem bóng đá thì thú vị” hay “chơi bóng đá thì thú vị”
    * Ví dụ:
    • サッカーを する は おもしろいです
      Chơi bóng đá thì thú vị
    • サッカーを 見る は おもしろいです
      Xem bóng đá thì thú vị
    Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm:
    たのしい、おもしろい、むずかしい、やさしい、はずかしい、きもちが いい、きけん[な]、 たいへん[な]…
    38.2 Vる + のが + A です
    Câu tính từ với trợ từ が
    * Ví dụ:
    • 1) 私は 花が 好きです
      Tôi thích hoa
      (đã học)
    • => 私は 花を育てるが すきです
      Tôi thích việc trồng hoa
    • 2) あの人は タイプが はやいです
      Người đó đánh máy nhanh
    • => あの人は タイプを うつが はやいです
      Người đó làm việc đánh máy thì nhanh
    Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm:
    すき[な]、きらい[な]、じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい…
    38.3 Vる + の を + わすれました
    Câu động từ
    * Ví dụ:
    • 1) 電話番号を 忘れました
      Tôi đã quên số điện thoại
    • 1*) 電話をかけるを 忘れました
      Tôi đã quên mất việc gọi điện thoại
    • 2) あの人の 名前を 忘れました
      Tôi đã quên mất tên của người kia
    • 2*) レポートに 名前を かくのを 忘れました
      Tôi đã quên viết tên vào bản báo cáo
    * Ý nghĩa: Câu (1*) mang hàm ý là “đáng lý ra phải gọi điện nhưng lại quên mất việc đó”. Câu (2*) mang hàm ý “đáng lý ra phải viết tên vào bản báo cáo vậy mà quên mất không viết cứ thế mà nộp”
    38.4 Thể thông thường + のを しっていますか
    Có biết ~ không?
    * Ví dụ:
    • FPT だいがくの電話番号を 知っていますか
      Bạn có biết số điện thoại của trường đại học FPT không?
    • セーターの近くで 家事があった を 知っていますか
      Bạn có biết đã xảy ra đám cháy ở gần Trung tâm không?
    Ví dụ trên là câu hỏi người nghe có biết chuyện có đám cháy xảy ra không
    * Lưu ý: Trong mẫu câu này, trợ từ は đi với chủ ngữ trong mệnh đề phụ được đổi thành が
    * Ví dụ:
    • 1) Q: FPT 大学の電話番号を 知っていますか
      Bạn có biết số điện thoại của trường đại học FPT không?
    • いいえ、しりません
      ... Không, tôi không biết
    • 2) Q: 先週 木村さんが 結婚したのを 知っていますか
      Bạn có biết việc tuần trước cô Kimura đã kết hôn không?
    • A : いいえ、しりませんでした
      … Không, tôi đã không biết
    Ví dụ 1) sử dụng しりません vì người nghe chưa biết thông tin, và không nhận được thông tin gì từ câu hỏi. Còn ở ví dụ 2) sử dụng しりませんでした vì trong trường hợp này người nghe đã nhận được thông tin từ câu hỏi
    38.5 Thể thông thường + のは N です
    Thay thế danh từ bằng trợ từ, sau đó đưa nó làm chủ đề của câu
    * Ví dụ:
    • 娘は 北海道の 小さい町で 生まれました
      Con gái tôi được sinh ra tại một thành phố nhỏ ở Hokkaido
    • => 娘が 生まれたのは 北海道の 小さい町です
      Nơi con gái tôi được sinh ra là một thành phố nhỏ ở Hokkaido
    • 12 月は 1 年で 一番 忙しいです
      Tháng 12 là tháng bận nhất trong một năm
    • => 1 年で 一番 忙しいのは 12 月です
      Thời gian bận nhất trong m ột năm là tháng 12
    Mẫu câu này dung khi ta muốn thay thế danh từ chỉ người, vật, nơi chốn… bằng trợ từ, sau đó đưa nó làm chủ đề của câu. Như ta thấy trong ví dụ 1), 2), “nơi mà con gái tôi đã được sinh ra” và “tháng bận rộn nhất trong một năm” được đưa lên làm chủ đề, sau đó người nói đưa ra thông tin lien quan ở vế sau
    38.6 の và こと
    Một số mẫu câu dùng こと nhưng ko được dùng の
    * Cách dùng: Giống như trợ từ の, trợ từ こと mà chúng ta đã học ở bài 18, 19 cũng được sử dụng như là một cách để danh từ hóa động từ. Chú ý nhiều mẫu câu trong đó こと được sử dụng nhưng の thì không
    * Ví dụ:
    • 1) リーさんは 日本語を 話すことが できます( O )
      Anh Lee nói được tiếng Nhật
    • リーさんは 日本語を 話すが できます( X )
      (Không dùng の cho câu này)
    • 2) 私のしゅみは 映画を 見ることです ( O )
      Sở thích của tôi là xem phim
    • 私のしゅみは 映画を 見るです
      (Không dùng の cho câu này)
    • 3) 日本料理を 食べたことが あります( O )
      Tôi đã từng ăn món ăn Nhật
    • 日本料理を 食べたが あります( X )
      Không dùng の cho câu này
    38.7 いき và かえり
    Thể ます của một số động từ có thể được sử dụng làm danh từ
    * Ví dụ:
    • 1) 行きは 道がこんでいましたが、帰りは すいています
      Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng
    • 2) 会社の帰りに 買い物に 行きました
      Trên đường từ công ty về nhà tôi đã đi mua đồ
    Khi thể ます của động từ được sử dụng làm danh từ thì nó không biểu thị hành động của nó, いき và かえり trong ví dụ 1) chỉ có ý là “lúc đi”, “lúc về”, かえり trong ví dụ 2) có ý là trên đường về
    39.1 Vて /
    Vない => Vなくて /
    Aい => Aくて /
    Aな => で, ~
    Câu chỉ nguyên nhân, lý do
    * Cách dùng: Những thể văn ở trên được sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do. Trong mẫu câu này, mệnh đề trước của câu chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả xảy ra bởi nguyên nhân đó. Khác với ~から mà chúng ta đã học ở bài 9, mẫu câu này có nhiều hạn chế
    1.1 Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí:
    - Tính từ, động từ biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心する、困る、さびしい、残念だ...
    • ニュースを聞いて、びっくりしました
      Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin
    • 暑くて、寝られませんでした
      Không thể ngủ được trời nóng
    - わからない và thể phủ định của động từ khả năng: いけない、のめない、食べられない...
    • 土曜日は 都合が悪くて、いけません
      Tôi không thể đi được thứ 7 bận rồi
    • 話が複雑で、あまりわかりませんでした
      Tôi không hiểu lắm vì câu chuyện phức tạp
    - Tình huống trong quá khứ:
    • じこがあって、バスが 遅れてしまいました
      Vì có tai nạn nên xe buýt đã đến muộn
    • 授業に遅れて、先生にしかられました
      Vì đến muộn giờ học nên tôi bị thầy giáo mắng
    1.2 Ở mẫu câu này, mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu). Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý thì mệnh đề trước không sử dụng thể て、thay vào đó dùng thể văn から
    • あぶないですから、きかいに触らないで ください( O )
      Vì nguy hiểm, xin đừng sờ vào máy
    • あぶなくて、きかいに 触らないで ください。( X )
      Không sử dụng thể て chỉ nguyên nhân cho câu rủ rê, yêu cầu
    1.3 Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian. Nghĩa là sự việc của mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau
    • あした 会議が ありますから、今日 準備しなければなりません( O )
      Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị
    • あした 会議が あって、今日 準備しなければなりません( X )
      Không sử dụng thể て khi vế trước xảy ra sau
    39.2 N で
    Trợ từ で chỉ nguyên nhân gây tai nạn, thiên tai...
    * Cách dùng: Trợ từ で nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng thường là các từ có đủ sức gây nên một kết quả nào đó như: じこ(tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn)...
    * Ví dụ:
    • じこで 電車が とまりました
      Tai nạn khiến xe điện ngừng chạy
    • ゆきで 新幹線が 遅れました
      Tuyết rơi khiến tàu Shinkansen bị trễ
    * Chú ý: Không sử dụng khi phần mệnh đề sau có hàm chứa chủ ý
    • 病気で 明日 会社を 休みたいです( X )
      Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ làm
      (câu này có chứa chủ ý muốn nghỉ làm nên ko dùng được)
    39.3 ~ので
    Chỉ nguyên nhân, lý do
    1. Ý nghĩa:
    - Giống như ~ から mà chúng ta đã học ở bài số 9, ~ので chỉ nguyên nhân, lý do. ~から nhấn mạnh nguyên nhân, lý do một cách chủ quan, trong khi ~ので là cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên
    - Sử dụng ~ので để làm cho sự chủ quan của người nói nhẹ nhàng đi khiến người nghe không có cảm tưởng bị ép buộc, nó cũng thường được sử dụng để trình bày m ột cách nhẹ nhàng về lý do khi xin phép * Ví dụ:
    • 気分が悪いので、先に 帰っても いいですか
      Vì trong người cảm thấy khó chịu nên tôi có thể về trước được không ạ?
    • バスが なかなか 来なかったので、大学に遅れました
      Vì xe buýt mãi không đến nên tôi bị đi học muộn
    Vì là sự biểu hiện nhẹ nhàng, mang tính khách quan nên không sử dụng thể mệnh lệnh, thể cấm đoán ở mệnh đề sau
    • この荷物は じゃまなので、かたづけろう。(X)
      Vì cái hành lý này vướng quá, dọn đi thôi
      (Vế sau không dùng thể mệnh lệnh)
    2. Cách dùng: ~ので đi tiếp ngay sau danh từ, động từ, tính từ chia ở thể thường
    V, Aい, Aな, Nな + ので、~
    3. Chú ý:~ので đi theo thể thông thường như đã trình bày ở trên, khi muốn biểu hiện một cách lịch sự, lễ phép hơn thì đặt nó đứng sau thể lịch sự
    * Ví dụ:
    • レポートを 書かなければならないので、今日は はやく 帰ります
      Vì phải viết báo cáo, nên hôm nay tôi sẽ về sớm
    • => レポートを 書かなければなりませんので、今日は はやく 帰ります
      Vì phải viết báo cáo, nên hôm nay tôi sẽ về sớm (thể lịch sự)
    39.4 Phân biệt 気持ちがいい và 気分がいい
    Phân biệt 気持ちがいい và 気分がいい
    Các biểu hiện này có ý nghĩa khác nhau, vì vậy hãy chú ý trong cách sử dụng
    気持ちがいい 気分がいい
    Được sử dụng khi người nói cảm thấy thoải mái, sảng khoái do sự kích thích ngoại cảnh
    * Ví dụ:
    今日は天気がよくて、気持ちがいいです
    Hôm nay trời đẹp khiến tôi cảm thấy sảng khoái
    Được sử dụng khi người nói cảm thấy thoải mái, sảng khoái từ nội tâm phát ra như sảng khoái về tâm lý, sinh lý
    * Ví dụ:
    • 薬を飲んで、熱が下がったので、気分がいいです
      Uống thuốc vào, cơn sốt giảm xuống khiến tôi cảm thấy khỏe
    40.1 ~か
    Trợ từ nghi vấn
    1. Trợ từ ~か là trợ từ nghi vấn đã học thường được đặt cuối câu nghi vấn:
    • A : 会議は 何時に 終わりますか
      Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc
    • B : 分かりません
      Tôi không biết
    Bài này học
    • 1) A+B = 会議は 何時に 終わりますか + 分かりません
      Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc? + không biết
    • => 会議は 何時に 終わるか、分かりません
      Không biết mấy giờ thì cuộc họp kết thúc
    • 2) どうしたら いいですか + 考えてください
      Nên làm thế nào thì tốt? + hãy suy nghĩ
    • => どうしたら いいか、考えてください
      Hãy suy nghĩ xem nên làm thế nào thì tốt
    • 3) 神戸は どんな町ですか + しりません
      Kobe là thành phố như thế nào? + không biết
    • => 神戸は どんな町か、しりません
      Không biết Kobe là thành phố như thế nào
    Các ví dụ trên là câu hỏi với từ để hỏi được sử dụng như một thành phần trong câu
    2. Cách dùng: Thể thông thường + か:
    V / Aい / Aな / N + か
    3. Chú ý sự khác nhau giữa なにか trong ví dụ (1), (1’) và どこか trong ví dụ (2), (2’) sau
    • 1) はこの中身は なにか、調べてください
      Hãy kiểm tra xem trong hộp có cái gì
    • 1’) のどがかわきましたから、なにか 飲みたいですね
      Vì khát nước nên muốn uống cái gì đó quá nhỉ
    • 2) おてあらいは どこか、わかりません
      Không biết nhà vệ sinh ở đâu
    • 2’) 今日は いい天気ですね。どこか 行きますか
      Hôm nay trời đẹp quá. Bạn có đi đâu đó không?
    40.2 Thể thường + かどうか、~
    Có ~ hay không
    * Ý nghĩa: ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu
    * Cách dùng: Giống như trường hợp của ~か、~、mệnh đề trước かどうか chia ở thể thường
    * Ví dụ:
    • 1) リーさんは 来ますか + 分かりません
      Ông Lee có đến không? + không biết
    • => リーさんは 来るかどうか、分かりません
      Không biết ông Lee có đến không
    • 2) まちがいが ありませんか + しらべてください
      Có lỗi sai không? + hãy kiểm tra
    • => まちがいが ないかどうか、しらべてください
      Hãy kiểm tra xem có lỗi sai không
    A かどうか có nghĩa là “là A, hay không phải là A”. Ví dụ 1) có nghĩa là “Ông Lee có thể đến và có thể không”
    * Chú ý: Trong ví dụ 2), người ta không dùng “まちがいが あるかどうか” mà dùng “まちがいが ないかどうか” vì người nói hy vọng rằng không có sự nhầm lẫn nào
    40.3 Vて みます
    Thử làm việc gì đó
    * Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào
    * Cách dùng: Trong mẫu câu này động từ đứng trước みます chia ở thể て. Vì みます nguyên thủy là một động từ nên cũng chia như các động từ khác
    * Ví dụ:
    • 日本の お酒を飲んでみたいです
      Tôi muốn uống thử rượu của Nhật
    • ちょっとこの店に 入ってみよう
      Chúng ta hãy thử vào quán này một chút đi
    • このズボンに 入ってみても いいですか
      Tôi có thể mặc thử chiếc quần này không?
    40.3 A い => A さ
    Biến tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng
    * Cách dùng: Ta có thể biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi い thành さ
    * Ví dụ:
    • 高い (cao) => 高さ (độ cao)
    • 新しい (mới) => 新しさ (sự mới, cái mới)
    • Đặc biệt いい(tốt) => よさ(cái tốt)
    • 山の高さは どうやって はかるか、知っていますか
      Bạn có biết làm thế nào để đo được độ cao của núi không?
    41 Quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài(ソト)
    * Quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト)
    bài 7bài 24, chúng ta đã học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」. Bài này chúng ta sẽ học thêm về các biểu hiện cho – nhận phản ánh mối quan hệ Trên - Dưới (địa vị, tuổi tác) , quan hệ Trong – Ngoài, quan hệ thân thuộc giữa người cho và người nhận (bao hàm cả sắc thái tâm lý, tình cảm...)
    Quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト)
    Trong (ウチ) Ngoài (ソト)
    Những người trong gia đình mình Những người ngoài gia đình mình
    Những người trong công ty, trường học hay trong nhóm của mình - Những người ngoài công ty, trường học hay ngoài nhóm của mình.
    - Người không quen biết
    Những người trong nước mình Những người nước ngoài
    41.1 ~に Nを いただきます
    (Mình) nhận (từ ai đó) cái gì
    * Cách dùng: いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình
    * Chú ý: Chủ thể của động từ này luôn luôn là 「わたし」(tôi)
    わたしは いただきます 上の人
    もらいます 友達
    (かぞく、父、母など)
    もらいます 下の人
    * Ví dụ:
    • わたしは 社長に とけいを いただきます
      Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc
    • わたしは 先生に プレゼントを いただきました
      Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo
    • わたしは 父に お金を いただきます => SAI
      Tôi nhận được tiền từ bố
    Trong trường hợp này, mặc dù 父 (bố) là người trên, người lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người nhà (ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng もらいます
    • わたしは 父に お金を もらいます => ĐÚNG
      Tôi nhận được tiền từ bố
    41.2 ~は(が)Nを くださいます
    (Ai đó) cho mình cái gì
    * Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm..
    * Chú ý:
    - Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là 「わたし」(tôi)
    - Thể từ điển của 「くださいます」là「くださる」, và chuyển sang thể -TE là 「くださって」
    上の人 くださいます わたし
    友達
    (かぞく、父、母など)
    くれます
    下の人 くれます
    * Ví dụ:
    • 社長は わたし とけいを くださいます
      Giám đốc cho tôi cái đồng hồ
    • 先生は わたし ボールペンを くださいます
      Cô giáo cho tôi cái bút b
    • 母は わたし> 花を >くださいます => SAI
      Mẹ tặng tôi hoa
    Trong trường hợp này, 母 (mẹ) mặc dù là người trên, lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người trong gia đình (ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng động từ くれます
    • 母は わたし 花を くれます => ĐÚNG
      Mẹ tặng tôi hoa
    * Chú ý: 「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có quan hệ “Trong” với người nói
    • 部長は 妹に おみやげを くださいました
      Trưởng phòng đã cho em gái tôi quà
    41.3 ~に Nを やります
    (Mình) cho ai đó cái gì
    * Cách dùng: 「やります」được dùng thay cho「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình), động vật, thực vật …
    わたしは さしあげます 上の人
    あげます 友達に
    (かぞく、父、母など)
    やります 下の人
    犬/猫/花に
    * Ví dụ:
    • わたしは 弟に さいふを やります
      Tôi cho em trai cái ví
    • わたしは 猫に さかなを やります
      Tôi cho mèo ăn cá
    • わたしは 花に 水を やります
      Tôi tưới nước cho hoa
    * Chú ý: Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」
    • わたしは 社長に ネクタイを さしあげます
      Tôi biếu ông giám đốc chiếc cà vạt
    41.4.1 ~に ~を Vて いただきます/td>
    Nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho
    * Cách dùng:
    - Cũng biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm nhường hơn so với ~てもらいます
    - Chủ ngữ của câu luôn là 「わたし」(tôi)
    * Ví dụ:
    • 私は 鈴木さんに 日本語を 教えて いただきました
      Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhậ
    • 私は 中村さんに 本社へ 連れて 行って いただきました
      Tôi được anh Nakamura dẫn đến trụ sở công ty
    41.4.2 ~は(が) ~を Vて くださいます
    Ai làm cho việc gì
    * Cách dùng:
    - Giống với ~ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ
    - Khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくださいます chủ ngữ là người thực hiện hành động * Ví dụ:
    • 部長の奥さんは (私に) 日本料理を 作って くださいました
      Vợ của trưởng phòng đã nấu (cho tôi ăn) món ăn Nhật
    • 会社の人は (私に) この機械の使い方を 教えてく ださいました
      Người trong công ty đã dạy (cho tôi) cách sử dụng của chiếc máy này
    41.4.3 ~に ~を Vて やります
    Làm việc gì (cho ai)
    * Cách dùng: ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật)
    * Ví dụ:
    • 私は 娘に おもちゃを 買ってやりました
      Tôi mua đồ chơi cho con gái
    • 私は おとうとに 誕生日のパーティーを 準備して やりました
      Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật
    • わたしは 犬を 散歩に 連れて 行って やります
      Tôi dắt chó đi dạo
    * Chú ý: Cũng giống như 「V てあげます」đã giải thích ở bài 24, nếu sử dụng「V てさしあげます」 với ý làm gì đó cho người trên sẽ dễ gây cảm giác ép buộc, không tự nhiên. Vì thế, trong trường hợp này người ta thường không dùng cách nói này, mà sẽ dùng cách nói khiêm nhường sẽ học ở bài 50
    * Ví dụ 1:
    • わたしは 社長 写真 見せて(さし)あげました => KHÔNG DÙNG
      KHÔNG DÙNG
    • わたしは 社長 写真 お見しました => ĐÚNG
      Tôi đã cho ông giám đốc xem ảnh
    * Ví dụ 2: Trường hợp câu hỏi
    • お子さん どんな おみやげを 買ってあげますか
      Anh sẽ mua quà gì cho con anh thế?
    • …とけいか ラジカセを 買ってやりたいです
      Tôi muốn mua đồng hồ hay đài casset cho nó
    Trường hợp này「お子さん」(con của người khác) nên người hỏi cũng phải dùng cách nói lịch sự là 「~V てあげますか」chứ không dùng 「~V てやりますか」
    41.5 V ていただけませんか
    Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
    * Cách dùng: Là biểu hiện nhờ vả lịch sự nhất với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết, lịch sự hơn Vてくださいませんか
    * Chú ý: 「~ていただ>ませんか」 chứ không phải là 「~ていただませんか。」
    * Ví dụ:
    • すみませんが、もう一度 説明して いただけませんか
      Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?
    • 手紙の 書き方が 分からないんですが、ちょっと教えて いただけませんか
      Tôi không biết cách viết thư, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ?
    42.1 ~ために
    Để
    * Cách dùng: Đây là mẫu câu biểu hiện mục đích. Mệnh đề trước đi với ために là mệnh đề biểu hiện mục đích, mệnh đề sau biểu hiện hành vi có ý chí để thực hiện mục đích ấy
    Có 2 cách sử dụng: với động từ và với danh từ như sau:
    42.1.1 V1 るために、V2
    Để thực hiện V1 thì V2
    Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí thể hiện 1 mục đích nào đó
    * Ví dụ:
    • らいねん 世界旅行を するために、今お金を ためています
      Bây giờ tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau đi du lịch
    • 漢字を 勉強するために、辞書を 買いました
      Tôi đã mua từ điển để học chữ Hán
    * Chú ý:
    1. Phân biệt「~ように」(bài 36) với「~ために」:
    - Sự giống nhau:
    + Mệnh đề trước là mục đích của mệnh đề sau, mệnh đề sau là hành vi để đạt được mục đích ấy
    + Động từ được sử dụng ở mệnh đề trước là động từ có tính ý chí. Còn ở mệnh đề sau, cả động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí đều sử dụng được
    + Cả「~ように」và「~ために」đều đi với động từ ở thể từ điển. (Người ta không hay dùng dạng 「V ないために」)
    - Sự khác nhau:
    + Ở mệnh đề trước – mệnh đề thể hiện mục đích của mẫu câu 「~ように」có thể sử dụng cả động từ không có tính ý chí

    2. Động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí:
    - Động từ có tính ý chí là động từ thể hiện những động tác, hành động mà ý chí của con người có thể điều khiển được.. VD: たべる(ăn), のむ (uống), いく (đi), つくる (tạo ra), ねる (ngủ)...
    - Động từ không có tính ý chí là động từ thể hiện những động tác, hành động mà ý chí của con người không thể điều khiển được, bao gồm:
    + Sự vận động, trạng thái của những vật vô tri, vô giác: ある(có), 壊れる (bị vỡ), 雨が降る (mưa rơi), 風が吹く (gió thổi), 水が出る (nước chảy)...
    + Các hiện tượng sinh lý của con người: 痛む(đau), 病気になる (bị ốm), 老いる(già) , 若返 る (trẻ lại), 目が覚める(tỉnh dậy)...
    + Các hiện tượng tâm lý của con người : 困る(khó khăn) , 飽きる (mệt mỏi), できる (có thể)... và các động từ ở thể khả năng
    * Tuy nhiên, ngoài các ví dụ trên, có nhiều trường hợp cùng là 1 từ nhưng tùy vào văn cảnh và cách sử dụng khác nhau mà động từ đó có thể lúc là có tính ý chí, lúc là không có tính ý chí.
    * Ví dụ: Động từ「出る」 (Ra)
    - 家を出る Ra khỏi nhà => Động từ có tính ý chí
    - 水が出る Nước chảy ra => Động từ không có tính ý chí
    42.1.2 Nのために、 V
    Để
    * Cách dùng: Khi kết hợp với danh từ, mệnh đề 「N のために」mang 2 ý nghĩa:
    1. Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với mẫu cầu với động từ「V るために」)
    * Ví dụ:
    • 健康のために、たばこを やめた
      Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe
    • 発表の 準備のために、本を 借りました
      Tôi đã mượn sách để chuẩn bị phát biểu
    - Nếu là những danh từ chỉ thiên tai... thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do
    • 台風のために、木が 倒れた
      Cây đổ tại (vì) bão
    2. Nếu là danh từ chỉ người… thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó
    • 家族のために、一生懸命働かなければなりません
      Tôi phải cố làm việc hết sức gia đình
    • 奥さんのために、 新しいバイクを買うつもりです
      Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới vì/cho vợ
    42.2 V るのに 使います/便利です...
    N に 使います/必要です...
    (Sử dụng) vào việc gì / (có lợi) cho việc gì / (cần thiết) cho cái gì
    Có ý nghĩa na ná như các mẫu câu 「とき」(bài 23) hay 「場合」 (bài 45)
    * Cách dùng: trợ từ「に」có thêm ý nghĩa thể hiện mục đích. Nếu kết hợp với danh từ thì dùng 「Nに」, nếu kết hợp với động từ thì dùng phương pháp “danh từ hóa động từ” (「曲 げるのに」)
    * Chú ý: riêng với các động từ nhóm III có dạng「Nします」thì khi kết hợp, không kết hợp theo kiểu 「Nするのに」mà ghép thẳng thành「Nに」
    * Ví dụ:
    勉強します => 勉強に
    修理します => 修理に
    Về ý nghĩa thể hiện mục đích, mẫu câu này khá giống với 「(の)ために」nhưng không mạnh mẽ bằng và mệnh đề sau của mẫu câu này thường chỉ giới hạn ở 1 số động từ, tính từ mang tính trạng thái như:
    「~ に使います」(cách sử dụng)
    「~ に便利です、必要です、いいです、役に立ちます…」(đánh giá)
    「~ に(時間、お金)がかかります」(tính toán)...
    a) (N は) V るのに 使います
    • 1) このはさみは 紙を 切るのに 使います
      Cái kéo này dùng để cắt giấy
    • 2) この ミキサーは 何に 使うんですか
      Cái máy trộn này dùng để làm gì thế?
    • … 原料を まぜるのに 使います
      Dùng để trộn nguyên liệu
    b) (N は)V るのに 便利です / 必要です / いいです / 役に立つ
    • この辞書は 漢字を調べるのに 便利です
      Cuốn từ điển này rất tiện cho việc tra chữ Hán
    • この本は 日本のことを知るのに 役に立ちます
      Quyển sách này có ích cho việc tìm hiểu NB
    c) (N は)V るのに(時間、お金)が かかります
    • この時計は 直すのに 1週間 かかります
      Cái đồng hồ này phải mất 1 tuần để sửa
    42.3 Tham khảo các mẫu ngữ pháp sử dụng trợ từ に
    Tham khảo các mẫu ngữ pháp sử dụng trợ từ に
    1. Chúng ta đã từng gặp trợ từ 「に」thể hiện mục đích trong những bài trước như:
    • 1) 本を買い行きます (bài 13)
      Đi để mua sách
    • 2) 体いい/悪い (bài 32)
      Tốt/không tốt cho sức khỏe
    • 3) 日本語の新聞が 読めるよう、毎日練習します (bài 36)
      Để có thể đọc báo tiếng Nhật, hàng ngày tôi luyện tập
    Ở bài này, chúng ta lại học thêm 2 cách thể hiện mục đích nữa của trợ từ 「に」là 「~ために」và「~(の)に」
    43.1 V bỏ ます + そうです
    Sắp
    * Cách dùng: dùng để diễn đạt tình trạng, trạng thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi
    * Cách chia: V bỏ ます + そうです / そうだ
    * Ví dụ:
    • 曇っていますね。雨が 降りそうです
      Bầu trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa
    • もうすぐ 桜が 咲きそうです
      Hoa sakura sắp nở
    • これから 寒くなりそうです
      Trời sắp lạnh
    • 今にも 荷物が 落ちそうです
      Hành lý sắp rơi
    • 煙が 少なくなりました。火事は 消えそうです
      Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt
    43.2 Aい bỏ い / Aな bỏ な + そうです
    Có vẻ
    * Cách dùng: dùng để diễn đạt những phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự việc nào đó. Có thể hiểu nôm na mẫu câu này là “nhìn và nghĩ là, cho là nó như thế”
    * Cách chia:
    - Aいです  A bỏ い + そうです
    - Aなです  A bỏ な + そうです/だ
    - Trường hợp đặc biệt:
    + いいです => よさそうです
    + ないです => なさそうです
    * Ví dụ:
    • この 料理は おいしそうです
      Món ăn này có vẻ ngon
    • 彼女は 忙しそうです
      Cô ấy có vẻ bận
    • 彼は 暇そうです
      Anh ấy có vẻ rảnh rỗi
    • あのケーキは おいしくなさそうです
      Cái bánh kia có vẻ không ngon
    * Chú ý: không áp dụng cách nói này đối với những tính từ thể hiện trạng thái quá rõ ràng, nhìn thấy ngay bên ngoài…, ví dụ như: 「赤い、きれい、有名、かわいい」
    • このりんごは 赤そうです => SAI
      Quả táo này có vẻ đỏ. (sai vì bề ngoài là màu đỏ)
    • このすいかは 中が 赤そうです
      Quả dưa hấu này bên trong có vẻ đỏ
      (đúng vì từ bên ngoài không biết được, chỉ phán đoán)
    - Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hoặc cảm giác của con người như「うれしい、さびしい、 かなしい、いたい、気分が悪い、気分がいい」, vì chúng ta không thể diễn đạt, miêu tả một cách trực tiếp cảm giác, tình cảm, tâm trạng của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng「~そうです」
    * Ví dụ với tính từ chỉ cảm xúc 「うれしい」
    わたしは うれしいです: Đúng
    わたしは うれしそうです: Sai
    あなたは うれしいそうです: Đúng
    あなたは うれしいです: Sai
    かのじょは うれしそうです: Đúng
    かのじょは うれしいです: Sai
    * Chú ý: Mẫu câu 「~そうです」này không kết hợp với danh từ

    Tham khảo: Sự khác nhau giữa 「~でしょう」và「 ~そうです」
    - ~でしょう」biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó còn 「~そうです」 biểu thị suy luận của người nói theo điều mà người nói quan sát được
    * Ví dụ:
    • 今晩雨が 降るでしょう
      Có lẽ tối nay trời mưa

      (Người nói có thể nghe thông tin qua đài, báo..rồi nói)
    • 今晩雨が 降りそうです
      Có vẻ tối nay trời mưa

      (Người nói quan sát thấy trời âm u rồi nói)
    43.3 V て来ます
    Làm gì đó (rồi sẽ trở lại)
    * Cách dùng: biểu thị hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Điều cần chú ý ở mẫu câu này là với 1 câu nhưng bao hàm 3 hành động:
    (1) đi đâu đó => (2) làm gì đó => (3) quay trở lại
    * Ví dụ:
    • ちょっと たばこを 買って来ます
      Tôi đi mua thuốc lá một chút (rồi về)
    Ví dụ trên hàm ý 3 hành động:
    (1) đi đến điểm bán thuốc lá => (2) mua thuốc lá ở đó, và => (3) quay trở lại
    • ちょっと 電話を かけて来ますから、ここで 待っていて ください
      Vì tôi đi gọi điện một chút nên hãy chờ tôi ở đây
    • 教室に 時計を 忘れたので、ちょっと 取って来ます
      Vì quên đồng hồ ở lớp học nên tôi sẽ đi lấy
    * Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động ở đó được thể hiện bằng trợ từ 「で」. Tuy nhiên, khi địa điểm đó là nơi lấy đi (hoặc di chuyển) một vật thì ta dùng trợ từ 「から」
    • スーパーで 牛乳を 買って来ます
      Tôi đi đến mua sữa ở siêu thị
    • 台所から コップを 取って来ます
      Tôi đi lấy cốc từ nhà bếp
    So sánh – Mở rộng: Sự khác nhau giữa 「(場所)へVに行く」「(場所)でVて来る」
    あの店へ 買いに 行きます あの店で 買って来ます
    1. あの店へ 行く 1. あの店へ 行く
    2. あの店で 買う 2. あの店で 買う
    Chỉ bao hàm 2 hành động 3. あの店から 来るあの店から 来る
    Bao hàm 3 hành động
    44.1 V、Aい、Aな bỏ な + すぎます
    Quá...
    * Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói
    * Cách ghép từ:
    V bỏ ます, Aい bỏ い, Aな bỏ な + すぎます * Ví dụ:
    • 昨日の晩お酒を 飲みすぎました
      Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu
    • お土産を 買いすぎました
      Tôi đã mua quá nhiều quà lưu niệm
    • 寿司を 食べすぎました
      Tôi đã ăn quá nhiều Sushi
    • このシャツは 大きすぎます
      Cái áo sơ mi này quá to
    • この本は 複雑すぎます
      Cuốn sách này quá phức tạp
    * Chú ý: 「すぎます」là động từ nhóm II  「すぎる、すぎて」
    • 食べすぎて、おなかが 痛いです
      Vì tôi ăn nhiều quá nên bị đau bụng
    • 試験の問題は 複雑すぎて、何も わかりませんでした
      Bài thi khó quá nên chả hiểu gì cả
    • いくら好きでも、飲みすぎると、 体に悪いですよ
      Dù có thích rượu mấy đi chăng nữa nhưng nếu uống nhiều quá cũng có hại cho sức khỏe
    44.2 Vやすい/にくいです
    Dễ (làm gì)…., khó (làm gì)…
    * Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó
    * Cách chia:: V bỏ ます + やすいです / にくいです
    * Ví dụ:
    • この 薬は 飲みやすいです
      Thuốc này dễ uống
    • このコンピューターは 使いやすいです
      Máy tính này dễ sử dụng
    • 白いシャツは 汚れやすいです
      Áo sơ mi trắng dễ bị bẩn
    • 東京は みにくいです
      Tokyo khó sống
    • このコップは 割れにくいです
      Cốc này khó bị vỡ
    * Chú ý: sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi –i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi –i
    • この薬は 砂糖を入れると、飲みやすく なります
      Nếu cho đường vào thì thuốc này sẽ (trở nên) dễ uống hơn
    • このコップは 割れにくくて、安全ですよ
      Cái cốc này khó vỡ nên an toàn đấy
    44.3 Aい => く / Aな => に / Nに + します
    Làm cho ~ trở thành
    * Cách dùng: trong bài 19, chúng ta đã học cách tạo phó từ với động từ「~なります」với ý nghĩa “một cái gì đó chuyển sang trạng thái khác (trở nên, trở thành 1 cách tự nhiên)”, còn trong bài này, chúng ta học cách tạo phó từ với động từ「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thanh hoàn toàn do ý chí)”
    * Ví dụ:
    • 音を 大きくします
      Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn)
    • 髪を 短くします
      Tôi sẽ cắt tóc. (làm cho tóc ngắn)
    • 部屋を きれいに します
      Tôi dọn cho phòng sạch hơn (làm cho phòng sạch)
    • 塩の 量を 半分に しました
      Tôi đã giảm một nửa lượng muối (làm cho còn 1 nửa)
    44.4 Nに します
    Chọn, quyết định (làm)
    * Cách dùng: Biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người
    * Ví dụ:
    • 会議は 明日に します
      Để đến mai họp (quyết định dời buổi học sang ngày mai)
    • 晩ご飯は 寿司に します
      Bữa tối tôi chọn sushi (chọn món sushi để ăn)
    • ホテルは どこに しますか
      Bạn chọn khách sạn nào?
    • … ハノイホテルに します
      Tôi chọn khách sạn Hà nộ
    45.1 Vた, Vない, Aい, Aな, Nの + 場合は
    Trong trường hợp…, Nếu…
    * Cách dùng: dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu 「~たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra. Hành động ở vế sau thể hiện điều cần phải làm trong trường hợp đó hoặc kết quả do tình huống đó đem lại. Bản thân「場ば合」 là một danh từ nên nó kết hợp với các loại từ khác (động từ, tính từ, danh từ) theo đúng các quy tắc đã học
    * Ví dụ:
    Với động từ:
    • 時間に遅れた 場合は、 教室に 入れません
      Trong trường hợp đến muộn giờ thì sẽ không vào lớp học được
    • 雨が降った 場合は、 学校を 休みます
      Tôi sẽ nghỉ học nếu trời mưa
    • 会議に間に合わない 場合は、 連絡してください
      Trong trường hợp không kịp giờ họp, hãy liên lạc nhé!
    • 参加できない 場合は、 私に 言ってください
      Trường hợp không thể tham gia, hãy nói với tôi
    * Chú ý: Trên thực tế, cũng có mẫu câu 「Vdict.場合は」nhưng tính giả định của mẫu câu này không mạnh bằng 「Vた場合は」và trong giáo trình này chỉ dùng mẫu câu 「Vた場合は」
    Với tính từ:
    • ファックスの 調子が 悪い 場合は、 どうしたらいいですか
      Tôi nên làm thế nào trong trường hợp máy fax gặp trục trặc?
    • パスポートが 必要な 場合は、彼に言ってください
      Anh hãy nói với anh ý trong trường hợp cần hộ chiếu
    Với danh từ:
    • 家事や 地震の 場合は、エレベーターを 使わないでください
      Trong trường hợp xảy ra động đất và hỏa hoạn, không được dùng cầu thang máy
    * Chú ý:
    - Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm cụm từ 「万一」hoặc「万が一」(vạn nhất) vào phía đầu của vế có 「~場合は」
    - Giáo trình này không đề cập đến cách kết hợp với các dạng: quá khứ phủ định của động từ, quá khứ hay phủ định của tính từ, danh từ.
    45.2 Vる / Aい / Aな, Nな + のに、~
    Thế mà, vậy mà…
    * Cách dùng: dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」hay「~ても」) là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ…
    * Ví dụ:
    • ダイエットしているのに、太ってしまいました
      Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn bị béo
    • 約束をしたのに、彼女は 来ませんでした
      Hẹn rồi vậy mà cô ấy không đến
    • ボタンを押したのに、コピーできません
      Tôi đã ấn nút rồi thế mà vẫn không thể copy
    • 古くて、狭いのに、家賃は 高いです
      Nhà vừa cổ lại hẹp thế mà tiền nhà lại đắt đỏ
    • 今日は日曜日なのに、 働かなければなりません
      Hôm nay là chủ nhật tôi vẫn phải làm việc
    • このレストランは有名なのに、おいしくないです
      Nhà hàng này nổi tiếng thế mà chẳng ngon

    Sự khác nhau giữa「~のに」và「 ~が/~ても」
    • 1) 私の部屋は 狭いです、きれいです (bài 8)
      Phòng của tôi hẹp nhưng mà đẹp
    • 2) 明日 雨が 降っても、出かけます (bài 25
      Ngày mai, trời có mưa chăng nữa, tôi vẫn đi ra ngoài
    • 3) 約束したのに、どうして 来なかったんですか
      Đã hứa rồi mà sao bạn lại không đến vậy?
    - Ví dụ 1: chỉ đơn thuần có ý gắn nối 2 sự đánh giá có tính đối lập, không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi
    - Ví dụ 2: chỉ dùng để giả định về 1 việc chưa xảy ra trong hiện thực
    - Ví dụ 3: mang ý ngược nghĩa, nghịch lý giữa 2 vế nhưng có bao hàm cảm giác thất vọng, bất mãn hay không ngờ trong câu nói
    * 「~のに」có ý nghĩa hoàn toàn ngược với「~ので」
    Ví dụ:
    • 一生懸命 勉強したので、100点を もらった
      Vì học hành chăm chỉ nên tôi được 100 điểm
    • 一生懸命 勉強したのに、50点しか もらえなかった
      Tôi đã học hành chăm chỉ, vậy mà chỉ được 50 điểm
    • 3) 約束したのに、どうして 来なかったんですか
      Đã hứa rồi mà sao bạn lại không đến vậy?
    * Chú ý phân biệt giữa mẫu câu chỉ mục đích「~(の)に」(bài 42) và mẫu câu diễn đạt nghịch lý「~のに」của bài này
    46.1 ~ところです
    Các mẫu câu với cụm từ ところです
    Trước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ」với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này 「ところ」sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu
    Vところです
    Ý nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ」sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó. (vì 「ところ」là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn). Cụ thể gồm 3 trường hợp sau:
    46.1.1 Vる ところです
    Sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~)
    * Cách dùng: Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như: 「これから、」、「(ちょうど)今から」
    * Ví dụ:
    • 1) A: 昼ご飯は もう 食べましたか
      Bạn đã ăn trưa rồi à?
    • B: いいえ、これから 食べるところです
      Chưa, tôi chuẩn bị ăn bây giờ
    • 2) A: 会議は もう 始まりましたか
      Cuộc họp đã bắt đầu rồi à?
    • B: いいえ、今から 始まるところです
      Chưa, sắp sửa bắt đầu
    • (3) ちょうど 今から お茶を 飲むところです。いっしょに いかがですか
      Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!
    46.1.2 Vている ところです
    Đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~)
    * Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn Vています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian 「今」
    * Ví dụ:
    • A: ピンポン しませんか
      Cậu có chơi bóng bàn không?
    • B: 今 勉強しているところですから、あとで 行きます
      Vì bây giờ tôi đang học bài, nên tôi sẽ đi sau
    • A: 会議の資料は もう できましたか
      Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa?
    • B: すみません。今 コピーしているところですから、もう少し 待ってください
      Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa
    46.1.3 Vた ところです
    Vừa mới (làm ~) xong
    * Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc xong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たった今」
    * Ví dụ:
    • A: 8時のバスは もう 出ましたか
      Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à?
    • B: はい、たった今 出たところです
      Vâng, vừa mới đi
    • 良子さんは たった今 うちへ 帰ったところです
      Yoshiko vừa trở về nhà
    • A: けさ ハノイに 着いたんですか
      Bạn đã đến Hà Nội sáng nay à?
    • B: はい、たった今 着いたところ
      Vâng, tôi vừa đến
    46.1.4 Chú ý mẫu câu ~ところです
    Chú ý mẫu câu ~ところです
    Tất cả các mẫu câu ~ところですđều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần
    * Ví dụ:
    • 田中さんは 今FPTビルで 働いているところです
      Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT

      => (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc)
    • 田中さんは FPTビルで 働いています
      Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT

      => (Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết)
    - Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết…
    * Ví dụ:
    • 雨が降っているところです。( X )
      SAI, không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật
      => (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc)
    • 雨が降っています。( ○ )
      Trời đang mưa
    - Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như 結婚している、知っている…
    * Tổng kết:
    46.1
    46.2 Vた ばかりです
    Mới / vừa mới (làm ~)
    * Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xảy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi)
    * Ví dụ:
    • 山田さんと山本さんは 3か月まえに 結婚したばかりです
      Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước
    • 田中さんは 3週間まえに ベトナムへ 来たばかりです
      Anh Tanaka vừa đến Việt Nam 3 tuần trước
    • このカメラは きのう 買ったばかりです
      Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua
    * Mở rộng:
    - Thể hiện quan hệ nhân quả với 「~ばかりですから、~」、「~ばかりなので、~」:
    • さっき 食べたばかりですから、まだ おなかが いっぱいです
      Bởi vì vừa ăn nên tôi vẫn còn no
    • ペンキを 塗ったばかりなので、触らないようにしてください
      Vì vừa mới sơn xong nên đừng động vào
    - Thể hiện quan hệ nghịch lý, không ngờ với 「~ばかりですなのに、~」:
    • この時計は 買ったばかりなのに、もう壊れてしまいました
      Cái đồng hồ này vừa mới mua vậy mà đã hỏng mất rồi
    • きのう 教えたばかりなのに、もう忘れてしまいましたか
      Vừa mới dạy ngày hôm qua vậy mà đã quên rồi sao?

    Tham khảo: Phân biệt cách dùng 「Vたところ」 & 「Vたばかり」
    「Vたところ」 「Vたばかり」
    Chỉ nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động kết thúc, không bao gồm cảm giác, tình cảm tâm lý của người nói Diễn tả hành động vừa xẩy ra nhưng có bao gồm cảm giác, tình cảm, tâm lý của người nói (rằng việc đó chỉ mới xẩy ra cách đây không lâu)
    Không dùng với các phó từ chỉ thời gian trong quá khứ nào khác ngoài 「たった今」 Dùng được với các phó từ chỉ thời gian trong quá khứ như「この間」「きょねん」…
    Dùng để trả lời hay giải thích hay nêu lý do cho 1 câu hỏi hay 1 sự bắt đầu câu chuyện của 1 ai đó. Không dùng để bắt đầu câu chuyện Có thể dùng để bắt đầu câu chuyện
    Ví dụ:
    • 飛行機は もう 着きましたか
      Máy bay đã tới chưa
    • …ええ、たった今 着いたところです
      Rồi, máy bay vừa mới tới
    (máy bay đến lúc 8h30’, bây giờ là 8h40’)
    Ví dụ:
    • 私は 3ヶ月前に 結婚したばかりです
      Tôi mới kết hôn 3 tháng trước
    Vたばかりcũng được coi như 1 danh từ
    47.1 Thể thông thường + そうです
    (Tôi) nghe nói là ~
    * Cách dùng: Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると」
    * Cách kết hợp:
    Động từ dạng ngắn Vる・Vない・Vた そうです
    Tính từ đuôi i ~い・くない…
    Tính từ đuôi na ~だ・ではない…
    Danh từ ~だ・ではない…
    * Ví dụ:
    • 1) 天気予報によると、あしたは いい天気に なるそうです
      Theo như dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai thời tiết sẽ trở nên đẹp
    • 2) 田中さんは 今年の12月に ベトナムへ 来るそうです
      (Tôi) nghe nói là anh Tanaka sẽ đến Việt Nam vào tháng 12 năm nay
    • 3) 東京は とても きれいだそうです
      (Tôi) nghe nói là Tokyo rất đẹp
    • 4) 先生の話によると、彼女は みんなの前で 歌うのが 好きではないそうです
      Theo như câu chuyện của cô giáo thì nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người
    • 5) ラオさんの電話によると、アリさんは パスポートを なくしてしまったそうです
      Theo như cuộc điện thoại của Rao thì Ari nghe nói đã làm mất hộ chiếu rồi
    * Chú ý:
    1. Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với mẫu câu 「そうです」 học ở bài 43. Xem ví dụ sau:
    • 1) 雨が 降りそうです
      Có vẻ như trời sắp mưa
    • 2) 雨が 降るそうです
      Tôi nghe nói là trời sẽ mưa
    Ở câu 1) nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn câu thứ 2) đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân
    2. Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí(しよう), cấm đoán(するな), mệnh lệnh(しろ), suy đoán(するでしょう), nhờ vả(してください、しないでください). Ngoài ra, các mẫu câu khác đều có thể kết hợp được với mẫu câu này
    • ( X )山本さんは アメリカへ 行こうそうです
      Sai, không dùng thể ý chí
    • ( ○ )山本さんは アメリカへ 行くつもりだそうです
      Nghe nói là anh Yamamoto định đi Mỹ
    3. Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần 「そうです」không thay đổi, chỉ thay đổi thời của các động từ, danh từ, tính từ đi trước nó mà thôi
    • ( X )リーさんは 中国へ 帰るそうじゃありません
      Sai, không dùng phủ định cho phần 「そうです」
    • ( ○ )リーさんは 中国へ 帰らないそうです
      Nghe nói là anh Ri không đi Trung Quốc
    4. Sự khác nhau giữa「~そうです」và「~と言っていました」
    「~と言っていました」chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó, còn 「~そうです」 có thể dùng với trường hợp nghe từ những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói)
    47.2 Thể thông thường + ようです
    Hình như là ~
    * Cách dùng: Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác
    * Cách kết hợp:
    Động từ dạng ngắn Vる・Vない・Vた ようです
    Tính từ đuôi i ~い・くない…
    Tính từ đuôi na ・ではない…
    Danh từ ・ではない…
    * Ví dụ:
    • 1) 彼は きょう とても いそがしいようです
      Hôm nay hình như anh ấy rất bận rộn
    • 2) きのう この道で 交通事故が 起こったようです
      Hôm qua hình như đã xẩy ra tại nạn trên đường này
    • 3) 部屋に 泥棒が 入ったようです
      Hình như trộm đã vào phòng
    • 4) 田中さんは とても 病気のようです
      Hình như anh Tanaka ốm nặng
    • 5) 先生は きょう ひまなようです
      Hôm nay hình như thầy giáo rảnh
    48.1 Cách chia động từ thể sai khiến
    48.2.1 Cách sử dụng thể sai khiên
    Cách sử dụng
    Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng chế (bắt làm gì…). Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo. Vì thế, không sử dụng mẫu này đối với những quan hệ ngang bằng hay đối với người trên, thay vào đó sẽ dùng các mẫu đã học về quan hệ cho nhận như: 「Vていただく(41課)」、 「Vてもらう(24課)」(tuy nhiên những động từ mang ý diễn đạt tâm lý, tình cảm như 「しんぱいする、びっくりする、困る」thì vẫn có thể dùng với người trên với ý: làm cho lo lắng, làm cho ngạc nhiên, làm cho khó khăn…)
    48.2.2.1 Trường hợp 1: đối với “tự động từ” 自動詞 (じどうし)
    ~を V(さ)せる
    Cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~
    * Cách dùng: biến đổi tự động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì. Trong phạm vi bài này dùng chủ yếu các tự động từ sau: 行く、来る、帰る、通う、出張する、出席する、遊ぶ. Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「を」
    => Kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「を-使役文 (しえきぶん)」(câu sai khiến với trợ từ を)
    * Ví dụ:
    • 1) 部長は 加藤さん 大阪へ出張させます
      Trưởng phòng sai anh Kato đi công tác Osaka

      (Trưởng phòng là chủ thể của câu nhưng người thực hiện hành động đi công tác Osaka là anh Kato)
    • 2) 私は 娘 自由に 遊ばせました
      Tôi để cho con gái chơi tự do

      (Tôi là chủ thể của câu nhưng đối tượng thực hiện hành động chơi là con gái tôi)
    48.2.2.2 Trường hợp 2: đối với “tha động từ” 他動詞 (たどうし)
    ~に ~を V(さ)せる
    Cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~
    * Cách dùng: biến đổi tha động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì. Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「に」, còn tân ngữ (đối tượng tác động của động từ) vẫn được xác định bởi trợ từ 「を」
    => kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「に-使役文」(câu sai khiến với trợ từ に)
    * Ví dụ:
    • 1) 先生は 生徒に まどを 開けさせました
      Giáo viên sai (bảo) sinh viên mở cửa sổ
    • 2) 朝は 忙しいですから、娘に 朝ごはんの 準備を 手伝わせます
      Vì buổi sáng bận nên tôi bắt con gái cùng phụ chuẩn bị bữa sáng

    Tham khảo – Mở rộng: 1 số trường hợp đặc biệt dùng với を và に
    1. Trường hợp với chủ thể hành động của tha động từ + 「を」
    Những động từ như 「待つ、勉強する」là tha động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「を」
    • わたしは 弟 駅で 待たせた
      Tôi bảo em trai đợi ở nhà ga
    • わたしは 弟 父の帰りを 待たせた
      Tôi bảo em trai đợi bố về
    • わたしは 娘 アメリカで 勉強させた
      Tôi bắt con gái đi học ở Mỹ
    • わたしは 娘 ピアノを 勉強させた
      Tôi bắt con gái học piano
    2. Trường hợp với chủ thể hành động của tự động từ + 「に」
    * 2.1 Trường hợp 1:
    Những động từ như「行く、来る、帰る、歩く」là tự động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「に」để tránh lặp trợ từ 「を」
    • 先生は 学生 歩かせた
      Giáo viên bắt học sinh đi bộ
    • 先生は 学生に 山道 歩かせた
      Giáo viên bắt học sinh đi lên núi
    * 2.2 Trường hợp 2:
    Những động từ như「答える、しゃべる、言う、質問する、反対する、発言する」là những tự động từ thực hiện hành vi có hướng đến 1 đối tượng nào đó nhưng có nhiều khi dùng trợ từ 「に」thay cho trợ từ「を」
    • 彼に 答えさせた
      Tôi bắt anh ấy trả lời
    • 山田くんに 言わせよう
      Tôi bắt bé Yamada nói
    48.2.2.3 V(さ)せて いただけませんか
    Cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không?
    * Cách dùng: Dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được thực hiện 1 hành động nào đó
    * Cấu trúc mẫu câu:
    Động từ 使役 chia dạng て + いただけませんか

    * Ví dụ:
    • すみませんが、早く 帰らせて いただけませんか
      Xin lỗi cho phép tôi về sớm được không ạ?
    • コピー機を 使わせて いただけませんか
      Cho phép tôi sử dụng máy photo được không ạ?
    • すみませんが、写真を 撮らせて いただけませんか
      Xin lỗi, cho phép tôi chụp ảnh được không ạ?
    * Mở rộng:
    - Ngoài cách nói trên, còn có thể dùng các cách nói dưới đây để xin phép làm gì đó:
    + 「V(さ)せて ください」
    + 「V(さ)せて くださいませんか」
    - Phân biệt chủ thể hành động của 2 mẫu câu yêu cầu, nhờ vả:
    Trường hợp yêu cầu, mong muốn ai đó làm gì Trường hợp yêu cầu, mong muốn để mình được làm gì
    Vて くれ V(さ)せて くれ
    ください ください
    もらえませんか もらえませんか
    くださいませんか くださいませんか
    いただけませんか いただけませんか
    => Từ trên xuống dưới mức độ lịch sự tăng dần
    49 KHÁI QUÁT VỀ KÍNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT
    1. Kính ngữ
    Kính ngữ gồm 1 hệ thống các từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, trợ từ…), mẫu câu dùng để thể hiện sự tôn trọng, kính trọng của người nói với người nghe hoặc người ở ngôi thứ ba (người được nhắc tới trong hội thoại giữa người nói và người nghe). Về cơ bản, trong tiếng Nhật có nhiều trường hợp dùng kính ngữ khác nhau và người nói thường bày tỏ sự kính trọng của mình với người nghe (hoặc người được nhắc tới) tùy theo mối quan hệ giữa người nói với những người này. Có ba mối quan hệ chính khi sử dụng kính ngữ:
    - Người nói là người ít tuổi hơn, cấp dưới hoặc là người có địa vị xã hội thấp hơn. Khi đó sẽ sử dụng kính ngữ với với những người nhiều tuổi hơn, với cấp trên hoặc với người có địa vị xã hội cao hơn mình
    - Người nói không có quan hệ thân thiết với người nghe (ví dụ trong lần đầu tiên gặp gỡ)
    - Căn cứ vào mối quan hệ “trong” và “ngoài”: theo mối quan hệ này, người “trong” được quan niệm là gồm những người cùng một gia đình, cùng công ty… Còn người “ngoài” là những người không cùng nhóm nêu trên. Khi người nói nhắc đến một người trong nhóm của mình với một người ngoài nhóm thì người được nói tới đó cũng được coi như ngang hàng với chính người nói dù người này có địa vị xã hội cao hơn hay nhiều tuổi hơn. Vì thế, trong trường hợp này người nói không cần dùng kính ngữ

    2. Các loại kính ngữ:
    Có 3 loại chính:
    - Tôn kính ngữ「尊敬語(そんけいご)」: thể hiện sự tôn trọng, tôn kính, đề cao hành vi, hành động của người nói (A) đối với người nghe (B) hoặc người được đề cập đến (C). Tuyệt đối không sử dụng cho bản thân (A) hoặc người “trong” của (A) trong trường hợp (B) là người “ngoài”
    - Khiêm nhường ngữ「謙譲語(けんじょうご)」: thể hiện sự nhún nhường, khiêm tốn, hạ thấp bản thân của (A) nhằm thể hiện sự kính trọng đối với (B) hoặc (C). Tuyệt đối không sử dụng cho (B) hoặc (C) (trừ trường hợp đối với người “trong” như người trong gia đình…)
    - Thể lịch sự「丁寧語(ていねいご)」: thể hiện sự lịch sự, lễ phép nên phạm vi sử dụng khá rộng, có thể sử dụng với hầu hết các đối tượng
    49.1 Các cách để tạo TÔN KÍNH NGỮ
    1. Dùng tiền tố 「お」 và 「ご」(viết chữ Hán đều là 御 (NGỰ)
    - Tiền tố 「お」 và「 ご」được sử dụng rất nhiều trong câu kính ngữ. Chữ 御 (NGỰ) với tư cách là tiền tố được thêm vào phía trước các loại từ (danh từ, tính từ, phó từ ) và có 2 cách đọc, lúc là 「お」, lúc là「 ご」tùy theo loại từ nó ghép là từ thuần Nhật (Hòa ngữ - 和語) hay là từ gốc Hán (Hán ngữ - 漢語)
    - Hòa ngữ (hay còn gọi là từ Nhật chế) là những từ gốc Nhật, từ vốn có của tiếng Nhật từ xưa, còn Hán ngữ là những từ được lưu truyền từ Trung Quốc. (Thông thường cách nhận biết là Nhật ngữ là những từ 1 chữ Hán, Hán ngữ là những từ gồm 2 chữ Hán)
    V N A, Na
    Từ thuần Nhật (和語) 直す、習う 休み 優しい
    Hán ngữ (漢語) 修理する、勉強する 休憩 親切な
    - Về nguyên tắc, 「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán. Tuy nhiên trong tiếng Nhật hàng ngày vẫn có những từ là gốc Hán nhưng vẫn đi với tiền tố 「お」. Ví dụ như: お洗濯する、お掃除する、お邪魔する.
    Ví dụ - Danh từ: お宅、お国、お子さん、ご家族、ご質問、ご気分
    - Tính từ: お忙しい、お元気、お上手
    - Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事に
    49.2 Các cách để tạo TÔN KÍNH NGỮ
    2. Sử dụng động từ THỂ BỊ ĐỘNG
    * Ý nghĩa: thể hiện sự kính trọng
    * Cách dùng: Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt động từ dạng bị động. Hầu hết tất cả các động từ đều có thể áp dụng được trừ động từ dạng khả năng (可能形) và một số động từ như: できます、わかります、いります Cả nam và nữ đều sử dụng được nhưng nam giới thường sử dụng nhiều hơn. Ngoài ra, kiểu thể hiện này cũng hay được dùng trong văn viết
    * Ví dụ:
    • 社長は さっき 出かけられました
      Giám đốc đã đi ra ngoài lúc nãy rồi ạ
    • お酒を やめられたんですか
      Anh đã bỏ rượu rồi ạ?
    • いつ ベトナムに来られましたか
      Ngài đến Việt Nam lúc nào thế ạ?
    • 会長は 今アメリカへ 出張されています
      Chủ tịch đang đi công tác Mỹ
    * Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình
    * Ví dụ:
    • A: いつ お国へ 帰られますか
      Khi nào bạn về nước?
    • B: あさって帰ります
      Ngày kia tôi về
    • ( あさって 帰られます。(X))
      Không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình
    49.3 Các cách để tạo TÔN KÍNH NGỮ
    3. Biến đổi động từ dạng -MASU: おV bỏ ます + になります
    * Ý nghĩa: thể hiện sự tôn kính, kính trọng (mức độ cao nhất)
    * Cách dùng:
    - Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp sử dụng động từ dạng bị động. Cả nam và nữ đều dùng được nhưng nữ giới thường sử dụng nhiều hơn
    - Không áp dụng với động từ nhóm 3 và động từ 1 âm tiết như: 見ます、寝ます、います… * Ví dụ:
    • 社長は お帰りに なりました
      Giám đốc đã về rồi ạ
    • 新聞を お読みに なりますか
      Ngài/Bạn có đọc báo không ạ?
    • 部長は 加藤さんを お呼びに なりました
      Trưởng phòng đã gọi chị Kato
    * Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình
    • A: 今晩何時に 山本さんに お会いに なりますか
      Tối nay mấy giờ ngài sẽ gặp chị Yamamoto?
    • B: 6時15分過ぎに 会います
      Tôi sẽ gặp lúc 6 giờ 15
    • (6時15分過ぎに お会いになります。(X))
      Không dùng để nói về hành động của mình
    49.4 Tôn kính ngữ đặc biệt
    49.5.1 Tôn kính ngữ của Danh từ
    49.5.2 Tôn kính ngữ của Tính từ
    49.6 Tham khảo – Mở rộng:
    おVです và おVください
    1. おVです
    Ví dụ
    - お呼びです => 呼んでいます
    - お見えです => 来ます/来ています/来ました
    - おいでです => 行きます/来ます/います
    - お急ぎですか
    - お帰りですよ
    2. おV bỏ ます + ください
    cách nói lịch sự của 「~てください」
    Ví dụ
    1. 待ってください => お待ちください
    2. 入ってください => お入りください
    3. 座ってください => お座りください
    50 KHIÊM NHƯỜNG NGỮ
    KHIÊM NHƯỜNG NGỮ
    Khiêm nhường ngữ là cách nói khiêm tốn, nhún nhường dùng cho những hành động, hành vi của người nói A hay những người thuộc quan hệ trong của A đối với người nghe B hay người được nói tới C. Chính vì vậy, cách nói này tuyệt đối không được sử dụng đối với những hành vi của người thuộc quan hệ ngoài, với người B hay C
    50.1 Khiêm nhường ngữ của động từ: おVします
    Thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của người nói
    * Cách cấu tạo: V bỏ ます => おVします
    * Ví dụ:
    Nhóm 1:
    持ちます => お持ちします
    Nhóm 2:
    調べます => お調べします
    Nhóm 3:
    案内します => ご案内します
    邪魔します => お邪魔します
    * Chú ý:
    - Mẫu câu này được sử dụng khi người nói thực hiện hành động gì đó cho người nghe hay người được nhắc tới nên sẽ không dùng với trường hợp mà hành động của người nói không liên quan đến người nghe, người được nhắc tới. (quy tắc này giống với trường hợp các mẫu câu về quan hệ cho nhận học ở bài 2441)
    • 1) 私は 毎日新聞を 読みます。 (X)お読みします
      Hàng ngày tôi đọc báo
    • 2) A:いつ おくにへ おかえりに なりますか
      Khi nào thì bạn về nước
    • B: らいしゅう かえります。(X)おかえりします
      Tuần sau tôi về
    - Không dùng trong trường hợp người được nhắc tới trong câu chuyện là người thuộc nhóm mình kể cả người bề trên
    • 父を 駅まで お送りしました。(X)
      Ko dùng với người thân
    • 父を 駅まで 送りました (O)
    - Không sử dụng những động từ có 1 âm tiết ví dụ như: 来ます、見ます、います
    来ます => (X)おきします (○)まいります
    見ます => (X)おみします (○)はいけんします
    います => (X)おいします (○)おります
    50.2 Khiêm nhường ngữ của danh động từ: ごNします
    ごNします
    * Cách ghép: Các danh động từ (động từ nhóm 3 có dạng「Nします」thường là những từ gốc Hán nên sẽ ghép 「ご」và tạo thành 「ごNします」. (nhưng không áp dụng với các động từ như 「勉強します、実習します、結婚します」)
    Chú ý: một số trường hợp đặc biệt
    電話します => お電話します; 約束します => お約束します
    * Ví dụ:
    • 江戸東京博物館へ ご案内します
      Tôi xin hướng dẫn tới Nhà bảo tàng Edo Tokyo
    • 今日の 予定を ご説明します
      Tôi xin giải thích về dự định của ngày hôm nay
    50.3 Động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt
    50.4 Thể lịch sự
    Thể lịch sự
    * Cách dùng: Sử dụng khi người nói muốn bày tỏ sự kính trọng với người nghe
    Các thể lịch sự hay dùng: * ございます
    • 電話は 階段の 横に ございます
      Điện thoại có ở bên cạnh cầu thang ạ
    ~で ございます
    • はい、IMCで ございます
      Vâng, IMC xin nghe
    • …パワー電気の シュッミトですが、ミラーさん、お願いします
      Tôi là Summit người của công ty điện lực Power, tôi xin gặp anh Miler
    * よろしいでしょうか
    • お飲み物は 何が よろしいでしょうか
      Ngài sẽ dùng đồ uống gì ạ?
    • …コーヒーを お願いします
      Cho tôi cà phê
    1  -  2
    45.2 Phân biêt のに với が/ても